Thay đổi liên quan
Nhập tên trang để xem những thay đổi tại các trang khác được liên kết tại trang đó. (Để xem các trang được xếp vào một thể loại, nhập Thể loại:Tên thể loại). Thay đổi được thực hiện tại các trang bạn đang theo dõi được in đậm.
Danh sách chữ viết tắt:
- D
- Sửa đổi trên Wikidata
- M
- Sửa đổi này tạo ra trang mới (xem thêm danh sách trang mới)
- n
- Đây là một sửa đổi nhỏ
- b
- Sửa đổi này do bot thực hiện
- (±123)
- Kích cỡ trang đã thay đổi bằng số byte này
- Trang tạm theo dõi
ngày 20 tháng 5 năm 2024
- khácsử n I-10 (tàu ngầm Nhật) 11:41 0 XxxNMTxxx thảo luận đóng góp (→Liên kết ngoài)
- khácsử n I-11 (tàu ngầm Nhật) 11:40 0 XxxNMTxxx thảo luận đóng góp (→Liên kết ngoài)
- khácsử n USS Gudgeon (SS-211) 11:40 0 XxxNMTxxx thảo luận đóng góp (→Liên kết ngoài)
- khácsử M I-11 (tàu ngầm Nhật) 01:16 +13.880 Dieu2005 thảo luận đóng góp (←Trang mới: “{|{{Infobox ship begin}} {{Infobox ship image |Ship image= |Ship caption= }} {{Infobox ship career |Hide header= |Ship country=Đế quốc Nhật Bản |Ship flag={{Shipboxflag|Empire of Japan|naval}} |Ship name=''Tàu ngầm số 125'' |Ship ordered= |Ship builder= Kawasaki, Kobe |Ship laid down= 10 tháng 4, 1939 |Ship launched= 28 tháng 2, 1941 |Ship rename= ''I-11'', 28 tháng 2, 194…”)
- khácsử M I-10 (tàu ngầm Nhật) 01:12 +16.531 Dieu2005 thảo luận đóng góp (←Trang mới: “{|{{Infobox ship begin}} {{Infobox ship image |Ship image= Japanese submarine I-10 at Penang port in 1942.jpg |Ship caption= ''I-10'' tại Penang, năm 1942 }} {{Infobox ship career |Hide header= |Ship country=Đế quốc Nhật Bản |Ship flag={{Shipboxflag|Empire of Japan|naval}} |Ship name= ''Tàu ngầm số 10'' |Ship ordered= |Ship builder= Kawasaki, Kobe |Ship laid down= 7 tháng 6, 1938 }}…”)