Bước tới nội dung

Zabelia dielsii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Abelia hersii)
Zabelia dielsii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Dipsacales
Họ (familia)Caprifoliaceae
Chi (genus)Zabelia
Loài (species)Z. dielsii
Danh pháp hai phần
Zabelia dielsii
(Graebn.) Makino, 1948
Danh pháp đồng nghĩa
  • Abelia anhweiensis Nakai, 1937
  • Abelia biflora var. coreana (Nakai) C.F.Fang, 1992
  • Abelia coreana Nakai, 1918
  • Abelia dielsii (Graebn.) Rehder, 1911
  • Abelia hersii Nakai, 1937
  • Abelia zanderi (Graebn.) Rehder, 1911
  • Linnaea dielsii Graebn., 1900
  • Linnaea zanderi Graebn., 1900
  • Zabelia biflora var. coreana (Nakai) H.Hara, 1983
  • Zabelia coreana (Nakai) Hisauti & H.Hara, 1954
  • Zabelia zanderi (Graebn.) Makino, 1948

Zabelia dielsii là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp Linnaea dielsii.[1] Năm 1948 Tomitarô Makino chuyển nó sang chi Zabelia.[2]

Loài này có tại trung bắc và trung nam Trung Quốc (An Huy, Phúc Kiến, đông nam Cam Túc, Quý Châu, Hà Nam, Hồ Bắc, Giang Tây, nam Ninh Hạ, Thiểm Tây, Sơn Tây, Tứ Xuyên, Tây Tạng, Vân Nam, Chiết Giang),[3] bán đảo Triều Tiên, Primorye (Nga).[4] Tên gọi tại Trung Quốc là 南方六道木 (nam phương lục đạo mộc).[3] Là cây bụi, sống trong rừng và đồng cỏ ở cao độ 800-3.700 m.[3]

Một số tác giả coi Zabelia brachystemon, Zabelia onkocarpa và có thể cả Zabelia umbellata là đồng nghĩa của Z. dielsii.[3][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Linnaea dielsii. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ The Plant List (2010). Zabelia dielsii. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ a b c d Abelia dielsii trong e-flora. Tra cứu 11-5-2020.
  4. ^ Zabelia dielsii trong Plants of the World Online. Tra cứu 11-5-2020.
  5. ^ Zabelia dielsii[liên kết hỏng] trong Catalogue of Life. Tra cứu 12-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]