Sa nhân cựa
Sa nhân cựa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Meistera |
Loài (species) | M. aculeata |
Danh pháp hai phần | |
Meistera aculeata (Roxb.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Sa nhân cựa (danh pháp khoa học: Meistera aculeata) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh mô tả khoa học đầu tiên năm 1810 dưới danh pháp Amomum aculeatum.[1][2] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có trong khu vực bao gồm quần đảo Andaman, Java, Tiểu Sunda, Malaysia bán đảo, Maluku, Myanmar, New Guinea, Sumatra, Thái Lan, Việt Nam.[4]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Bụi; thân cao đến 3–4 m, đường kính thân cây 1,5 cm. Lá không cuống, có phiến tròn dài thon hình tim-hình mác, dài 15–60 cm, rộng 2–9 cm, không lông; mép cao 3 mm, có 2 thùy. Lá bắc hình mác. Phát hoa dạng bông hình trứng ngược, ở đất, xoan tròn, dài 5–7 cm; cọng ngắn; lá hoa xoan; hoa thò dài ra, đài 3–4 cm; ống vành đến 3 cm, cánh hoa 1,5 cm; môi dài hơn rộng, 3 thùy đứng; bao phấn có mòng 3 thùy. Quả nang hình trứng to 3 x 2,5 cm, đỏ đậm, không rãnh, có lông mịn và gai chẻ hai, nhọn. Ra hoa tháng 4-5, quả chín tháng 10. Rừng bình nguyên và trồng.[1][5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Meistera aculeata tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Meistera aculeata tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera aculeata”. International Plant Names Index.
- ^ a b Roxburgh W., 1810. Amomum aculeatum. Asiat. Res. 11: 344.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum aculeatum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Meistera aculeata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-12-2020.
- ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Quyển III, mục từ 9439, trang 434. Nhà xuất bản Trẻ.