Bước tới nội dung

Meistera chinensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Amomum chinense)
Meistera chinensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Meistera
Loài (species)M. chinensis
Danh pháp hai phần
Meistera chinensis
(W.Y.Chun) Škorničk. & M.F.Newman, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
Amomum chinense W.Y.Chun, 1977

Meistera chinensis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Woon Young Chun mô tả khoa học đầu tiên năm 1977 dưới danh pháp Amomum chinense.[1] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có trong khu vực bao gồm Campuchia, Lào, Thái Lan, Trung Quốc (Hải Nam), Việt Nam.[3]

Cây cao 1-1,5 m. Bẹ lá có gân lõm rõ nét; lưỡi bẹ màu tía, 2 khe, khoảng 3 mm; cuống lá 5–10 mm; phiến lá thuôn dài hoặc hình elip, 16-30 × 4–8 cm, nhẵn nhụi, gốc nhọn, đỉnh hình đuôi-nhọn. Cụm hoa dạng bông hình con quay, đường kính khoảng 3 cm, khoảng 20 hoa; cuống 5–10 cm; lá bắc màu tía, hình trứng, 1–2 cm; lá bắc con hình ống, khoảng 2 cm. Đài hoa nhuốm màu đỏ ở gốc, khoảng 1,7 cm, gốc có lông nhung, đỉnh 3 răng. Ống tràng hoa hơi dài hơn đài hoa; thùy hình mác ngược, khoảng 1,5 cm, đỉnh lõm. Cánh giữa môi dưới màu trắng với gân giữa và các gân màu tía, hình trứng-hình tam giác, khoảng 1,5 × 1 cm; vuốt 5–6 mm. Bao phấn khoảng 6 mm; phần phụ liên kết hình bán nguyệt, khoảng 8 × 4 mm, mép khía tai bèo nông. Bầu nhụy màu có lông nhung màu vàng. Quả nang hình elipxoit, có nhánh, gai mềm 2–3 mm. Ra hoa tháng 4-5, tạo quả tháng 6-8. 2n = 48.[4]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Trung Quốc, người ta gọi nó là 海南土砂仁 (Hải Nam thổ sa nhân).[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Meistera chinensis tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Meistera chinensis tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera chinensis”. International Plant Names Index.
  1. ^ The Plant List (2010). Amomum chinense. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  3. ^ Meistera chinensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-12-2020.
  4. ^ a b Amomum chinense trong e-flora. Tra cứu ngày 22-12-2020.