Anacamptis collina

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anacamptis collina
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Orchidoideae
Tông (tribus)Orchideae
Phân tông (subtribus)Orchidinae
Chi (genus)Anacamptis
Loài (species)A. collina
Danh pháp hai phần
Anacamptis collina
(Banks & Sol. ex Russell) R.M. Bateman, Pridgeon & M.W. Chase, 1997
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Anacamptis collina là một loài lan.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Cụm hoa có từ 2-20 hoa, cao khoảng 30 cm, hoa nở từ tháng 4 đến tháng 6.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy ở Tây Ban Nha, Ý, Pháp, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Síp, và Liban. Môi trường sống thích hợp của nó là đất vôi hoặc hơi axít.

Sinh sản[sửa | sửa mã nguồn]

Côn trùng thụ phấn của loài này thông thường là Apis mellifera, nhưng đôi cũng có một số loài khác trong các chi EuceraAndrena.

Lai[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này lai với các loài khác trong chi Anacamptis [2]:

  • × Serapicamptis nelsoniana (Bianco & al.) J.M.H.Shaw, 2005 (A. collina × S. parviflora)

Tên đồng nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
  2. ^ The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew. Serapicamptis. World checklist of selected plant families.
  3. ^ Tên đồng nghĩa (tiếng Anh) Orchidspecies
  4. ^ Tên đồng nghĩa (tiếng Anh) commons

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]