Bò Polled Thụy Điển

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bò Polled Thụy Điển
1. Bò Red Polled Thụy Điển
2. Bò Fjäll
Tình trạng bảo tồnFAO (2007): không có nguy cơ[1]:112
Tên gọi khác
Quốc gia nguồn gốcThụy Sĩ
Sử dụngLấy sữa
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    650 kg[2]
  • Cái:
    400 kg[2]
Chiều cao
  • Đực:
    130 cm[2]
  • Cái:
    120 cm[2]
Bộ lôngđỏ đất, đỏ và trắng
Tình trạng sừngKhông sừng
  • Bos primigenius

Bò Polled Thụy Điển, (tiếng Thụy Điển: Svensk Kullig Boskap), thường được biết đến với cái tên viết tắt là SKB, là một giống bò của Thụy Điển. Giống bò này được tạo ra vào năm 1937 từ hai giống bò Thụy Điển khác nhau, bò Red Polled Thụy Điển và bò Fjäll.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thăm dò Thụy Điển được tạo ra vào năm 1937 với ý định sáp nhập Bò Red Polled Thụy Điển (Thụy Điển: Rödkulla) với Fjällras, một giống bò miền núi khác.[3]:307[2] Các nhà nhân giống không chấp nhận phân loại mới, và tiếp tục duy trì dòng máu riêng biệt như trước đây.[4]:12–13[5] Hiệp hội các nhà lai tạo, Sveriges Rödkulleförening, được thành lập cho Rödkulla trong những năm 1960,[4]:13 và một hiệp hội tương tự, Föreningen Svensk Fjällrasavel, được thành lập cho giống Fjäll vào năm 1996.[4]:13 Năm 2004, Rödkulla được công nhận chính thức: một mã số giống (40) được Statens Jordbruksverk, hội đồng nông nghiệp Thụy Điển chỉ định.[6] Hai loại gia súc Fjäll khác nhau được báo cáo cho DAD-IS: Fjällnära Boskap[7] và Svensk Fjällras.[8]

Năm 2014, tổng số lượng bò Polled Thụy Điển được báo cáo là 3074 con.[2]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Bò Polled Thụy Điển có thể là màu đỏ hoặc đỏ và trắng. Giống bò này cụt sừng và thích nghi tốt với các điều kiện ở vùng núi của Thụy Điển.[2]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Bò Polled Thụy Điển được coi là một giống bò sữa. Nó chiếm khoảng 0,5% đàn bò sữa quốc gia.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập November 2016.
  2. ^ a b c d e f g h Breed data sheet: Svensk kullig boskap (skb)/Sweden. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập November 2016.
  3. ^ Valerie Porter, Lawrence Alderson, Stephen J.G. Hall, D. Phillip Sponenberg (2016). Mason's World Encyclopedia of Livestock Breeds and Breeding (sixth edition). Wallingford: CABI. ISBN 9781780647944.
  4. ^ a b c [Swedish Board of Agriculture] (2002). Country report on animal genetic resources for food and agriculture in Sweden[liên kết hỏng], annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập November 2016.
  5. ^ Rawlynce C. Bett, Mwai A. Okeyo, Birgitta Malmfors, Kjell Johansson, Morris Agaba, Donald R. Kugonza, A.K.F.H. Bhuiyan, Anibal E. Vercesi Filho, Arthur S. Mariante, Fidalis D. Mujibi, Jan Philipsson (2013). Cattle Breeds: Extinction or Quasi-Extant?. Resources 2 (3): 335–357. doi:10.3390/resources2030335.
  6. ^ Lite om rödkullan (bằng tiếng Thụy Điển). Sveriges Rödkulleförening. Truy cập November 2016.
  7. ^ Breed data sheet: Fjällnära boskap/Sweden. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập November 2016.
  8. ^ Breed data sheet: Svensk Fjällras/Sweden. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập November 2016.