Bulbophyllum abbreviatum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bulbophyllum abbreviatum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Chi (genus)Bulbophyllum
Loài (species)B. abbreviatum
Danh pháp hai phần
Bulbophyllum abbreviatum
Schltr.
Danh pháp đồng nghĩa

Bulbophyllum abbreviatum là một loài phong lan thuộc chi Bulbophyllum được phát hiện ở Madagascar và ban đầu được nhà thực vật học người Đức Rudolf Schlechter miêu tả,[2] từ mẫu vật do nhà thực vật học người Pháp H. Perrier de la Bâthie sưu tập vào năm 1912, ngày nay được trưng bày trong Muséum National d'Histoire Naturelle ở Paris.[3]

Theo Seidenfadden đây là một loài khác hoàn toàn so với Cirrhopetalum abbreviatum Rchb.f 1881,[4] tuy nhiên một số nguồn khác không đồng ý, nhất là Hội nghị các bên về CITES và các Ủy ban về danh pháp và thực vật có liên quan.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b MS: Sieder A., Rainer H., Kiehn M. (2005): Draft-CITES checklist for Bulbophyllum and allied taxa (Orchidaceae). Vienna: Botanical Garden of the University of Vienna. pdf version
  2. ^ Repert. Spec. Nov. Regni Veg. Beih. 33: 198. 1924
  3. ^ Holotype of Bulbophyllum abbreviatum Schltr. [family ORCHIDACEAE] at Aluka.org[liên kết hỏng]
  4. ^ Seidenfadden in Notes on Cirrhopetalum 1973

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]