Các ngày lễ tại Bhutan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Các ngày lễ tại Bhutan bao gồm cả ngày lễ quốc gia và lễ hội địa phương hay tshechus.

Ngày lễ Bhutan[sửa | sửa mã nguồn]

Bhutan có 16 ngày lễ. Ngày lễ của người Bhutan bắt nguồn từ dòng truyền thừa Drukpa

Đông chí[sửa | sửa mã nguồn]

Nyinlong hoặc Nyilong (Dzongkha:ཉིན་ལོང་, Wylie: Nyin dài "trở lại của mặt trời")

Ngày quốc khánh[sửa | sửa mã nguồn]

17 tháng 12 Ngày đánh dấu sự đăng quang của Ugyen Wangchuck là Druk Gyalpo đầu tiên của Bhutan hiện đại.[1]

Tsechus[sửa | sửa mã nguồn]

[2]

Bhutan tsechu dates (2011)[3]
Ngày Tsechu Địa điểm
2–04 Tháng Một Trongsa Tsechu Trongsa
2–04 Tháng Một Lhuntse Tsechu Lhuntse
2–04 Tháng Một Pemagatshel Tsechu Pemagatshel
9 Tháng Một Shingkhar Metochodpa Bumthang
9-13 Tháng Một Nabji Lhakhang Drup Trongsa
10–15 Tháng Hai Punakha Dromache & Tshechu Punakha
17–21 Tháng Hai Tangsibi Mani Bumthang
18 Tháng Hai Chorten Kora Trashiyangtse
18 Tháng Hai Tharpaling Thongdrol Bumthang
19–21 Tháng Hai Buli Mani Chumey Bumthang
Tháng hai-Tháng Ba
(tháng đầu, ngày thứ bảy)
Trashiyangtse Tsechu Trashiyangtse
4 Tháng Ba Chorten Kora (2nd) Trashiyangtse
13–15 Tháng Ba Gomkora Trashigang
13–15 Tháng Ba Talo Tsechu Talo, Punakha
13–16 Tháng Ba Zhemgang Tsechu Zhemgang
15–19 Tháng Ba Paro Tshechu Paro
17–19 Tháng Ba Chhukha Tshechu Chukha
1–03 Tháng Tư Gaden Chodpa Ura, Bumthang
12–14 Tháng Năm Domkhar Festival Chhume, Bumthang
14–18 Tháng Năm Ura Yakchoe Ura, Bumthang
19–21 Tháng Sáu Padsel–Ling Kuchod Bumthang
Tháng Sáu Laya Bumkhosa Festival (Bongkor) Laya
8–10 Tháng Bảy Nimalung Tshechu Bumthang
9–10 Tháng Bảy
không di chuyển
Alpine Ha, Haa
10 Tháng Bảy Kurjey Tshechu Bumthang
29 Tháng Bảy Gangte Kurim Gangte, Wangdue Phodrang
1–05 Tháng Mười Thimphu Drupchen Thimphu
4–06 Tháng Mười Wangdue Tsechu Wangdue Phodrang
4–06 Tháng Mười Gangte Drubchen & Tsechu Gangte, Wangdue Phodrang
6–08 Tháng Mười Tamshingphala Choepa Bumthang
6–08 Tháng Mười Gasa Tsechu District Gasa
6–08 Tháng Mười Thimphu Tshechu Thimphu
10–12 Tháng Mười Thangbi Mani Bumthang
1–05 Tháng Mười Một Shingkhar Rabney Ura, Bumthang
3–06 Tháng Mười Một Jakar Tsechu Jakar, Bumthang
10–14 Tháng Mười Một Jambay Lakhang Drup Bumthang
11–13 Tháng Mười Một Prakhar Duchoed Bumthang
12 Tháng Mười Một
không di chuyển
Black Necked Crane Festival Gangte, Wangdue Phodrang
22–25 Tháng Mười Một Sumdrang Kangsol Ura, Bumthang
2–05 Tháng Mười Hai Trashigang Tsechu Trashigang
2–05 Tháng Mười Hai Mongar Tsechu Mongar
3–04 Tháng Mười Hai Tang Namkha Rabney Tang Bumthang
10 Tháng Mười Hai Singye Cham, Jambay Lhakhang Bumthang
10–12 Tháng Mười Hai Nalakhar Tsechu Bumthang
10–13 Tháng Mười Hai Chojam Rabney Tang Bumthang

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bhutan Foreign Policy and Government Guide. World Foreign Policy and Government Library. 20. International Business Publications. 2000. tr. 46–47. ISBN 0-7397-3719-8. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2011.[liên kết hỏng]
  2. ^ Lorie, Jonathan; Sohanpaul, Amy biên tập (2006). The Traveler's Handbook: The Insider's Guide to World Travel. Traveler's Handbook Series (ấn bản 9). Globe Pequot. tr. 206. ISBN 0-7627-4090-6. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “Festival Dates”. Windhorse Tours, Treks & Expeditions online. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2011.