Cây (a,b)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hình ảnh minh hoạ khái niệm cây(a,b)

Trong khoa học máy tính, cây (a,b) (tiếng Anh: (a,b) tree là một loại cây tìm kiếm cân bằng.

Cây (a,b) có tất cả các có cùng độ sâu, và tất cả các nút bên trong ngoại trừ gốc nằm giữa con ab, trong đó ab là các số nguyên thỏa điều kiện 2 ≤ a ≤ (b+1)/2. Gốc, nếu không là lá, có số con nằm giữa 2 và b.

Định nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Giả sử a, b là các số nguyên dương thỏa điều kiện 2 ≤ a ≤ (b+1)/2. Thì một cây có gốc T là cây (a,b) khi:

  • Mỗi nút bên trong ngoại trừ gốc có ít nhất a và nhiều nhất b con.
  • Gốc có nhiều nhất b con.
  • Tất cả các đường dẫn từ gốc đến lá có cùng chiều dài.

Biểu diễn nút bên tron[sửa | sửa mã nguồn]

Every internal node v of a (a,b)-tree T has the following representation:

  • Let be the number of child nodes of node v.
  • Let be pointers to child nodes.
  • Let be an array of keys such that equals the largest key in the subtree pointed to by .

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]