Chó Boykin Spaniel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chó Boykin Spaniel

Chó Boykin Spaniel
Biệt hiệu Boykin, Swamp Poodle, LBD (Chó Nâu Nhỏ - Little Brown Dog)
Nguồn gốc Hoa Kỳ
Đặc điểm
Nặng Đực 30–40 lb (14–18 kg)
Cái 25–35 lb (11–16 kg)
Cao Đực 15,5–18 in (39–46 cm)
Cái 14–16,5 in (36–42 cm)
Bộ lông Chiều dài lông trung bình, thẳng đến hơi xoăn.
Màu Màu đất, màu gan béo hay màu sô-cô-la đậm.

Chó Boykin Spaniel là một giống chó có kích cỡ trung bình, được lai tạo với mục đích săn bắt những con gà tây hoang dã và vịt ở đầm lầy sông WatereeNam Carolina, Hoa Kỳ. Nó là giống chó đại diện bang Nam Carolina, nơi nó được phát hiện và phát triển hơn bởi thợ săn trong những năm 1900. Ngày 1 tháng 9 hàng năm được chọn là ngày dành riêng cho giống chó Boykin Spaniel ở Nam Carolina.[1]

Chiều cao, cân nặng[sửa | sửa mã nguồn]

Chó Boykin Spaniel chỉ lớn hơn một chút so với Chó Cocker Spaniel Anh nhưng nặng hơn nhiều so với thân hình bề ngoài của nó. Chiều cao tính từ các vai đối với chó đực dao động từ 15,5 đến 17 inch (từ 39,4 đến 43,18 cm) và trọng lượng nằm trong khoảng từ 30 đến 40 lb (từ 13,6 đến 18,2 kg). Chó cái có các số đo nhỏ hơn, với chiều cao trong khoảng từ 14 đến 16,5 inch (từ 35 đến 41,91 cm) và trọng lượng từ 25 đến 35 lb (từ 11,4 đến 15,9 kg).

Chăm sóc[sửa | sửa mã nguồn]

Như với tất cả các giống chó, chó Boykin Spaniels đòi hỏi chủ nhân cần phải cho nó tập thể dục hàng ngày và chải chuốt lông cho nó thường xuyên. Việc cắt tỉa lông cho chó thường xuyên được khuyến khích, đặc biệt là chó thuộc giống chó Boykin Spaniel, với bộ lông tựa như một chiếc áo mềm đính trên đó là đuôi cáo và cây tầm xuân. Phun tắm cho chó bằng các dung dịch tắm rửa cũng được khuyến khích để giúp bảo vệ chúng chống lại bộ lông của chúng việc bị rối và cũng vì chiều dài lông của chúng.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Boykin Spaniel”. www.youtube.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Grooming Your Boykin Spaniel, Boykin Spaniel Society”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.