Chimaeridae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chimaeridae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Holocephali
Bộ (ordo)Chimaeriformes
Họ (familia)Chimaeridae
Bonaparte, 1831
chi

Chimaeridae là một họ cá trong bộ Chimaeriformes.[1] Chúng được tìm thấy ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới.[2] Hầu hết các loài bị giới hạn ở độ sâu dưới 200 m (660 ft),[2] nhưng một số ít, đáng chú ý là hydrolagus collieichimaera monstrosa, cục bộ có thể được tìm thấy ở độ sâu tương đối nông. Chúng có phạm vi từ 38 đến 150 cm (1,25 đến 4,92 ft) trong tổng chiều dài tối đa, tùy thuộc vào loài.[1]

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chimaeridae có 36 loài trong 2 chi:[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Family Chimaeridae - Shortnose chimaeras or ratfishes”. Fishbase. 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ a b c Roberts, Clive; Stewart, A. L.; Struthers, Carl D.; Barker, Jeremy; Kortet, Salme; Freeborn, Michelle (2015). The fishes of New Zealand. 2. Wellington, New Zealand: Te Papa Press. tr. 40. ISBN 9780994104168. OCLC 908128805.