Cynodon barberi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cynodon barberi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Poaceae
Phân họ (subfamilia)Chloridoideae
Tông (tribus)Cynodonteae
Phân tông (subtribus)Eleusininae
Chi (genus)Cynodon
Loài (species)C. barberi
Danh pháp hai phần
Cynodon barberi
Rang. & Tadul., 1916[1]

Cynodon barberi là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được K. Rangachari và C. Tadulingam mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.[1][2]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh barberi là để vinh danh C. A. Barber, người đã thu thập mẫu vật của loài này ở miền đông nam và nam Ấn Độ giai đoạn 1901-1902.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa miền nam Ấn ĐộSri Lanka.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c K. Rangachari & C. Tadulingam, 1916. No. XXIII. – Note on an underscribed species of Cynodon - Cynodon barberi. The journal of the Bombay Natural History Society 24(4): 846-847.
  2. ^ The Plant List (2010). Cynodon barberi. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Cynodon barberi trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 29-12-2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]