Equisetum alaskanum
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Equisetum alaskanum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Equisetopsida |
Bộ (ordo) | Equisetales |
Họ (familia) | Equisetaceae |
Chi (genus) | Equisetum |
Loài (species) | E. alaskanum |
Danh pháp hai phần | |
Equisetum alaskanum J.P. Anderson, 1943 |
Equisetum alaskanum là một loài dương xỉ trong họ Equisetaceae. Loài này được J.P. Anderson mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.[1] Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Plant List (2010). “Equisetum alaskanum”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Equisetum alaskanum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Equisetum alaskanum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Equisetum alaskanum”. International Plant Names Index.