Faith Wilding

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Faith Wilding (sinh năm 1943) là một nghệ sĩ đa tài người Mỹ gốc Paraguay. Cô tham gia nhiều lĩnh vực như: vẽ màu nước, trình diễn nghệ thuật, viết, đan, dệt và nghệ thuật kỹ thuật số. Cô cũng là một nhà văn, nhà giáo dụcnhà hoạt động được biết đến rộng rãi vì những đóng góp của cô cho sự phát triển tiến bộ của nghệ thuật nữ quyền. Cô cũng chiến đấu cho chủ nghĩa sinh thái, di truyền, chủ nghĩa không gian mạng và quyền sinh sản.[1] Wilding là giáo sư của nghệ thuật trình diễn tại Trường Học viện Nghệ thuật Chicago.[2]

Cuộc sống[sửa | sửa mã nguồn]

Faith Wilding sinh năm 1943 tại Paraguay và di cư sang Hoa Kỳ vào năm 1961.[3][4] Cô có bằng tiếng Anh của Đại học Iowa. Năm 1969, cô bắt đầu học cao học và sau đó nhận bằng Thạc sĩ Mỹ thuật của Học viện Nghệ thuật California.[5]

Cô đã kết hôn với Everett Frost, một giáo sư người Anh. Wilding và chồng cô là những nhà hoạt động chống chiến tranh và là thành viên của Hội sinh viên vì một xã hội Dân chủ. Khi ở Fresno, Wilding và bạn của cô Suzanne Lacy trở thành nhà hoạt động cho phong trào nữ quyền.[5]

Nghề nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Wilding trở thành trợ lý giảng dạy trong Chương trình nghệ thuật nữ quyền Judy Chicago, được thành lập tại Đại học bang California, Fresno vào năm 1970.[6]

Cô đã nhận được một số khoản tài trợ và giải thưởng trong nghệ thuật, trong đó có học bổng Guggenheim năm 2009.[7]

Ấn phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Tác giả
Đồng tác giả hoặc biên tập viên
  • Domain Errors! Cyberfeminist Practices. Eds. Maria Fernanadez, Faith Wilding, and Michelle M. Wright. Autonomedia, 2003.
  • Laura Meyer with Faith Wilding, "Collaboration and Conflict in the Fresno Feminist Art Program: An Experiment in Feminist Pedagogy". n.paradoxa: international feminist art journal vol. 26, July 2010 pp. 40–51.
  • subRosa, Faith Wilding. "Bodies Unlimited A decade of subRosa's art practice." n.paradoxa: international feminist art journal. July 2012. 28. pp. 16–25.
  • Faith Wilding, Critical Art Ensemble. "Notes on the Political Condition of Cyberfeminism." Art Journal. Summer 1998. 58: 4. pp. 46–59.
  • Faith Wilding, Mira Schor, Emma Amos, Susan Bee, Johanna Drucker, María Fernández, Amelia Jones, Shirley Kaneda, Helen Molesworth, Howardena Pindell, Collier Schorr "Contemporary Feminism: Art Practice, Theory, and Activism--An Intergenerational Perspective". Art Journal. Winter, 1999. 58: 4. pp. 8–29.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wilding, Faith (2000). “Monstrous Domesticity”. Trong Bee, Susan; Schor, Mira (biên tập). M/E/A/N/I/N/G An Anthology of Artists' Writings, Theory, and Criticsm. Durham: Duke University Press. tr. 87–104.
  2. ^ “Faith Wilding: Fearful Symmetries, A Retrospective”. Contemporary Art Chicago, Threewalls (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Faith Wilding”. Oxford Reference Index. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ Smith, Beryl; và đồng nghiệp (1996). Lives and Works: Talks with Women Artists, Volume 2. Lanham, MD and London: The Scarecrow Press, Inc. ISBN 0-8108-3153-8.
  5. ^ a b Jane F. Gerhard. The Dinner Party: Judy Chicago and the Power of Popular Feminism, 1970-2007. University of Georgia Press; ngày 1 tháng 6 năm 2013. ISBN 978-0-8203-4568-0. p. 27.
  6. ^ Jane F. Gerhard. The Dinner Party: Judy Chicago and the Power of Popular Feminism, 1970-2007. University of Georgia Press; ngày 1 tháng 6 năm 2013. ISBN 978-0-8203-4568-0. p. 27–28.
  7. ^ “Faith Wilding”. John Simon Guggenheim Memorial Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010.
  8. ^ Wilding, Faith (ngày 1 tháng 1 năm 1977). By our own hands: the woman artist's movement, Southern California, 1970-1976 (bằng tiếng Tiếng Anh). Santa Monica, Calif.: Double X.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cuộc phỏng vấn Lưu trữ 2012-02-04 tại Wayback Machine với Faith Wishing và Brett Stalbaum từ M / E / A / N / I / N / G
  • Chờ đợi. Phản ứng nữ quyền.
  • Cuộc phỏng vấn với Faith Wishing cho ! Cách mạng nghệ thuật phụ nữ,! WAR: Tiếng nói của một kho lưu trữ kỹ thuật số Cách mạng, bộ sưu tập của Thư viện Đại học Chuẩn.