Heather Roffey

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Heather Roffey
Thể thao
Môn thể thaoBơi

Heather Claire Roffey (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1986) là một cựu vận động viên bơi lội người Quần đảo Cayman, chuyên về các nội dung tự do và bơi bướm đường dài.[1] Cô trở thành một trong những người bơi đầu tiên và là nữ duy nhất trong lịch sử đại diện cho Quần đảo Cayman tại Thế vận hội Mùa hè 2004Athens, cùng với Shaune FraserAndrew Mackay.[2]

Tại Thế vận hội đầu tiên của mình, Roffey đủ điều kiện cho hai sự kiện bơi lội với ba ngày ở giữa. Cô đã đăng thời gian nhập cảnh tiêu chuẩn B của FINA là 9: 01,41 (tự do 800 m) và 2: 17,70 (200 m bướm) từ Cuộc họp siêu bơi ở Charlotte, Bắc Carolina.[3][4][5] Trong bơi bướm 200 m, Roffey đã thách thức bảy người bơi khác trong đợt nắng nóng đầu tiên, bao gồm Maria Bulakhova, 15 tuổi của Nga. Cô ấy đã xóa một rào cản 2:20 để giành vị trí thứ năm và thứ ba mươi trong tổng thể 2: 19.34, chỉ gần hai giây sau khi nhập cảnh.[6][7] Trong sự kiện thứ hai của cô, 800 m tự do, Kwon đã đặt tổng thể thứ hai mươi lăm vào buổi sơ khảo của buổi sáng. Bơi một lần nữa trong cơn nóng, cô đua đến vị trí thứ tư với tỷ lệ chênh lệch 3,07 giây sau người chiến thắng Golda Marcus của El Salvador với thời gian 9:02,88.[8][9]

Roffey cũng là một thành viên của Câu lạc bộ bơi trường học ở Jacksonville, Florida, và là một vận động viên bơi lội khốn khổ cho South Carolina Gamecocks, dưới sự huấn luyện của cô, Jeff Poppell và Donald Gibb. Năm 2007, cô tốt nghiệp Đại học South CarolinaColumbia, với bằng cử nhân kế toán.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Evans, Hilary; Gjerde, Arild; Heijmans, Jeroen; Mallon, Bill. “Heather Roffey”. Thế vận hội tại Sports-Reference.com. Sports Reference LLC. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ “Cayman Swimmers Take a Bite Out of The Big Apple for New York City Media Tour”. Swimming World Magazine. ngày 27 tháng 6 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “Swimming – Women's 800m Freestyle Startlist (Heat 1)” (PDF). Athens 2004. Omega Timing. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ “Swimming – Women's 200m Butterfly Startlist (Heat 1)” (PDF). Athens 2004. Omega Timing. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “Heather makes history and goes for the encore!” (PDF). Cayman Swimming. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ “Women's 200m Butterfly Heat 1”. Athens 2004. BBC Sport. ngày 17 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  7. ^ Thomas, Stephen (ngày 17 tháng 8 năm 2004). “Women's 200 Butterfly Prelims, Day 4: Jedrzejczak Fastest. Nakanishi, Risztov, Sandeno and Thomas All Qualify”. Swimming World Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ “Women's 800m Freestyle Heat 1”. Athens 2004. BBC Sport. ngày 18 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  9. ^ Thomas, Stephen (ngày 19 tháng 8 năm 2004). “Women's 800 Freestyle Prelims, Day 6: Manaudou, #1 Qualifier, Sets French Record, 8:25.91; Munz and Keller in Finals”. Swimming World Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]