Horodyskia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Horodyskia
Thời điểm hóa thạch: 1500 - 900 Triệu năm trước
Horodyskia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Chi (genus)Horodyskia
Loài

H. moniliformis Yochelson & Fedonkin, 2000
H. minor Dong, Xiao, Shen & Zhou, 2008

H. williamsii' Grey, Yochelson, Fedonkin & Martin, 2010

Horodyskia là những sinh vật có hóa thạch được tìm thấy trên lớp đá cách nay 1.500 triệu năm trước tới 900 triệu năm trước. Hình dạng của nó được mô tả là một "chuỗi các hạt" được liên kết bởi một sợi mạch.[1] It may also have had a series of holdfasts along the bottom of the thread.[2]

So sánh các hóa thạch trong cùng một khu vực cho thấy nó tái sắp xếp chính mình cho có kích thước nhỏ hơn nhưng có khối lượng lớn hơn.[1]

Nó có thể là một metazoan sớm,[1] hay một foraminifera.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài Horodyskia đã được tìm thấy ở Tây Úc, Nam Trung Quốc, và ở các vùng của Bắc Mỹ, Chúng được tìm thấy trong đá siliciclastic như sa thạch, thường là phôi hoặc khuôn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Fedonkin, M.A. (tháng 3 năm 2003). “The origin of the Metazoa in the light of the Proterozoic fossil record” (PDF). Paleontological Research. 7 (1): 9–41. doi:10.2517/prpsj.7.9. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2008.
  2. ^ Martin, D.McB. (tháng 8 năm 2004). “Depositional environment and taphonomy of the 'strings of beads': Mesoproterozoic multicellular fossils in the Bangemall Supergroup, Western Australia”. Australian Journal of Earth Sciences. 51 (4): 555–561. doi:10.1111/j.1400-0952.2004.01074.x. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ Dong, L., Xiao, S., Shen, B., and Zhou, C. (tháng 1 năm 2008). “Silicified Horodyskia and Palaeopascichnus from upper Ediacaran cherts in South China: tentative phylogenetic interpretation and implications for evolutionary stasis”. Journal of the Geological Society. 165: 367–378. doi:10.1144/0016-76492007-074. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)