Isepamicin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Isepamicin
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa(2S)-3-Amino-N-[(1R,2S,3S,4R,5S)-5-amino-4-[(3R,4S,5S,6R)-6-(aminomethyl)-3,4,5-trihydroxyoxan-2-yl]oxy-2-[(3R,4R,5R)-3,5-dihydroxy-5-methyl-4-methylaminooxan-2-yl]oxy-3-hydroxycyclohexyl]-2-hydroxypropanamide
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S)-3-amino-N-((1R,2S,3S,4R,5S)-5-amino-4-[(6-amino-6-deoxy-D-glucopyranosyl)oxy]-2-{[3-deoxy-4-C-methyl-3-(methylamino)-L-arabinopyranosyl]oxy}-3-hydroxycyclohexyl)-2-hydroxypropanamide
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.055.567
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H43N5O12
Khối lượng phân tử569.60 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C[C@@]1(CO[C@@H]([C@@H]([C@H]1NC)O)O[C@H]2[C@@H](C[C@@H]([C@H]([C@@H]2O)O[C@@H]3[C@@H]([C@H]([C@@H]([C@H](O3)CN)O)O)O)N)NC(=O)[C@H](CN)O)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H43N5O12/c1-22(35)6-36-20(15(33)18(22)26-2)39-17-8(27-19(34)9(28)4-23)3-7(25)16(14(17)32)38-21-13(31)12(30)11(29)10(5-24)37-21/h7-18,20-21,26,28-33,35H,3-6,23-25H2,1-2H3,(H,27,34)/t7-,8+,9-,10+,11+,12-,13+,14-,15+,16+,17-,18+,20+,21+,22-/m0/s1 KhôngN
  • Key:UDIIBEDMEYAVNG-ZKFPOVNWSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Isepamicin (cũng là Isepamycin) là một loại kháng sinh aminoglycoside.

Nó đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1973 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1988.[1] Nó đã được Tổ chức Y tế Thế giới xác định là một chất kháng khuẩn cực kỳ quan trọng đối với việc sử dụng của con người.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 508. ISBN 9783527607495.
  2. ^ World Health Organization. (2012). Critically important antimicrobials for human medicine. Truy cập from http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/77376/1/9789241504485_eng.pdf