Klaeng (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Klaeng
แกลง
Số liệu thống kê
Tỉnh: Rayong
Văn phòng huyện: 12°46′42″B 101°39′12″Đ / 12,77833°B 101,65333°Đ / 12.77833; 101.65333
Diện tích: 788,463 km²
Dân số: 125.695 (2005)
Mật độ dân số: 159,4 người/km²
Mã địa lý: 2103
Mã bưu chính: 21110
Bản đồ
Bản đồ Rayong, Thái Lan với Klaeng

Klaeng (tiếng Thái: แกลง) là một huyện (amphoe) ở phía đông của tỉnh Rayong, phía đông Thái Lan.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới thời vua Chulalongkorn (Rama V), Mueang Klaeng là thành phố cấp 4 thuộc Monthon Chanthaburi. Năm 1908, Mueang Klaeng bị hạ cấp thành một huyện của tỉnh Rayong.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ): Mueang Rayong, Wang Chan, Khao Chamao, Kaeng Hang MaeoNa Yai Am của Chanthaburi Province. Phía nam là vịnh Thái Lan.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện được chia ra thành 15 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 145 làng (muban). Klaeng là thị xã (thesaban mueang) nằm trên một phần của the tambon Thang Kwian và Wang Wa. Có 4 thị trấn (thesaban tambon) - Kong Din nằm trên một phần của tambon Kong Din, Thung Khwai Kin nằm trên một phần của tambon Thung Khwai Kin và Khlong Pun, Pak Nam Prasae parts of tambon Pak Nam Krasae, còn Sunthorn Phu nằm trên toàn bộ tambon Kram và Chak Phong. Có 15 Tổ chức hành chính tamobon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Tra Vian ทราเวียน 10 22331
2. Wang Wa วังหว้า 13 9878
3. Chak Don ชากโดน 8 4.871
4. Noen Kho เนินฆ้อ 9 4.532
5. Kram กร่ำ 6 5.674
6. Chak Phong ชากพง 7 8.988
7. Krasae Bon กระแสบน 14 6.987
8. Ban Na บ้านนา 13 8.261
9. Thung Khwai Kin ทุ่งควายกิน 13 14864
10. Kong Din กองดิน 11 10604
11. Khlong Pun คลองปูน 9 5871
12. Phang Rat พังราด 8 6.172
13. Pak Nam Krasae ปากน้ำกระแส 8 7142
17. Huai Yang ห้วยยาง 9 3.747
18. Song Salueng สองสลึง 8 5.773

Các con số gián đoạn không có trong bảng là tambon nay thuộc huyện Khao Chamao.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]