Klaus Mitffoch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Klaus Mitffoch
Nguyên quánWroclaw, Ba Lan
Năm hoạt động1979–1984, 1986–1989
Thành viênLech Janerka
Krzysztof Pociecha
Wiesław Mrozik
Marek Puchała
Cựu thành viênKazimierz Sycz

Klaus Mitffoch là một ban nhạc rock của Ba Lan được thành lập vào năm 1979 tại Wrocław với các thành viên ban đầu gồm Lech Janerka, Krzysztof Pociecha và Kazimierz Sycz.[1] Ngay sau đó, Wiesław Mrozik và Marek Puchała (người thay thế Sycz chơi trống) đã tham gia ban nhạc, và ban nhạc đã thu được một lượng lớn người hâm mộ từ giới underground. Họ thu âm đĩa đơn đầu tiên Ogniowe Strzelby/Śmielej vào năm 1983 và giới thiệu album đầu tay Klaus Mitffoch vào năm 1984.[1] Album này đã nhận được nhiều giải thưởng và được xem là một trong những album quan trọng nhất trong lịch sử nhạc rock của Ba Lan.[1][2]

Lech Janerka performing at the Zero Club, Częstochowa in 2011

Ban nhạc tan rã vào năm 1984.[2] Janerka tiếp tục sự nghiệp solo lâu dài; Pociecha hợp tác với Janerka trong hai album nữa. Từ năm 1986 đến năm 1989, Mrozik và Puchała, cùng với Paweł Chyliński (guitar/hát chính), Jacek Fedorowicz (guitar bass) và Zbigniew Kapturski (guitar/ hát chính), tiếp tục biểu diễn dưới tên nhóm là 'Klaus Mit Foch'; sự tái hợp và kết hợp mới này của nhóm đã cho ra mắt album Mordoplan vào năm 1988.[2]

Thành viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lech Janerka (guitar bass/hát chính)
  • Krzysztof Pociecha (guitar/hát phụ)
  • Wiesław Mrozik (guitar/hát phụ)
  • Marek Puchała (trống/hát phụ)

Đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

  • Klaus Mitffoch (1985)[3]
  • Mordoplan (1988, ban nhạc lấy tên Klaus Mit Foch)[4]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ogniowe Strzelby / Smielej (1983)[5]
  • Jezu jak się cieszę / O głowie (1983) [6]
  • Siedzi / Tutaj wesoło (1984)[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Gnoiński, Leszek (2001). Encyklopedia Polskiego Rocka (bằng tiếng Ba Lan). In Rock. tr. 285–286. ISBN 83-86365-08-0.
  2. ^ a b c “Klaus Mitffoch biography” (bằng tiếng Ba Lan). RMF FM. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ “info about the first album”. discogs.com. Tonpress – SX-T40. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “info about Mordoplan album”. discogs.com. Polskie Nagrania Muza – SX 2599. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ “info about Smielej”. discogs.com. Tonpress – S-472. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ “info about item”. discogs.com. Tonpress – S-475. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ “info about Siedzi”. discogs.com. Tonpress – S-522. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]