Lương Sơn Duyên Quán

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thiền sư
lương sơn duyên quán
梁山緣觀
Hoạt động tôn giáo
Tôn giáoPhật giáo
Tông pháiTào Động tông
Sư phụĐồng An Quán Chí
Đệ tửThái Dương Cảnh Huyền
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh920
Nơi sinhLãng Châu
Mất
Ngày mất990
Nơi mấtLương Sơn (nay thuộc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc)
Giới tínhnam
Quốc tịchĐại Tống
 Cổng thông tin Phật giáo

Lương Sơn Duyên Quán (zh. 梁山緣觀, ko. 량산연관 Lyangsan Yŏngwan, ja. Ryōzan Enkan, 920-990) là Thiền sư Trung Quốc đời Tống, Tổ đời thứ 5 của Tông Tào Động. Sư là đệ tử đắc pháp của Thiền Sư Đồng An Quán Chí và có môn đệ xuất sắc nhất là Thiền Sư Thái Dương Cảnh Huyền.[1]

Cơ duyên và hành trạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các tư liệu về tiểu sử của sư rất hiếm hoi, chủ yếu được chép lại trong một số bộ sách như Cảnh Đức Truyền Đăng Lục, Ngũ Đăng Hội Nguyên. Cảnh Đức Truyền Đăng Lục có kể lại một số công án vấn đáp giữa sư với đệ tử và các bài Thiền kệ do sư sáng tác.

Sư sinh năm 920, quê ở Lãng Châu. Sau khi ngộ đạo nơi Thiền sư Đồng An Quán Chí, sư đến xiển dương tông phong tại núi Lương (nay thuộc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc).[1][2]

Có tăng đến tham vấn hỏi sư: "Sư hát khúc ca nhà ai, Tông phong nối tự người nào?" Sư nói: "Rồng sanh rồng con, phụng sinh phụng con."[3]

Tăng hỏi: "Thế nào là chỉ ý Tổ sư từ Tây lại?" Sư đáp: "Thông Lĩnh chẳng truyền tin đất Hán; Người Hồ hát dối bài ca thái bình."[3]

Sư có làm một số bài kệ:

Bài thứ nhất[3]

Hán văn:

梁 山 一 曲 歌

格 外 人 難 和

十 载 訪 知 音

未 常 逢 一 箇

Phiên âm:

Lương Sơn nhất khúc ca

Cách ngoại nhân nan hòa

Thập tái phỏng tri âm

Vị thường phùng nhứt cá

Dịch nghĩa:

Lương Sơn một khúc ca

Cách, điệu người khó hòa

Mười năm tìm tri âm

Gặp gỡ vẫn còn xa.

Bài thứ hai[3]

Hán văn:

紅 燄 藏 吾 身

何 須 塔 廟 新

有 人 相 肯 重

灰 裏 貌 全 真

Phiên âm:

Hồng diễm tàng ngô thân

Hà tu tháp miếu tân

Hữu nhân tương khẳng trọng

Khôi (hôi) lý mạo toàn chân

Dịch nghĩa:

Lửa dữ giấu toàn thân

Cần chi tháp miếu tân

Có người chịu khẳng trọng

Trong tro vẽ toàn chân.

Năm 990, sư an nhiên thị tịch, hưởng thọ 70 tuổi.

Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “緣觀”. DILA. Truy cập ngày 8 tháng 9, 2023.
  2. ^ “梁山緣觀禪師”. Baidu Baike. Truy cập ngày 8 tháng 9, 2023.
  3. ^ a b c d Lý Việt Dũng biên dịch. Cảnh Đức Truyền Đăng Lục. Nxb Hồng Đức.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán