Lưu Hiểu Khải

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lưu Hiểu Khải
刘晓凯
Chức vụ
Nhiệm kỳ26 tháng 1 năm 2018 – nay
6 năm, 96 ngày
Tiền nhiệmHoàng Phú Ngọc
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríQuý Châu
Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
Nhiệm kỳ21 tháng 10 năm 2007 – nay
16 năm, 193 ngày
Dự khuyết khóa XVII, XVIII, XIX, chính thức từ 26 tháng 10, 2015 đến hết khóa XVIII
Tổng Bí thưHồ Cẩm Đào
Tập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 3, 1962 (62 tuổi)
Đài Giang, Kiềm Đông Nam, Quý Châu, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcMiêu
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnCử nhân Kinh tế học
Trường lớpĐại học Thanh Hoa
Trường Đảng Trung ương
WebsiteTiểu sử Lưu Hiểu Khải

Lưu Hiểu Khải (tiếng Trung giản thể: 刘晓凯, bính âm Hán ngữ: Liú Xiǎo Kǎi, sinh tháng 3 năm 1962, người Miêu) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, XVIII, XVII, từng là Ủy viên chính thức giai đoạn 2015–17, hiện là Bí thư Đảng tổ, Chủ tịch Chính Hiệp Quý Châu. Ông từng là Thường vụ Tỉnh ủy, Bộ trưởng Bộ Thống Chiến Tỉnh ủy Quý Châu; Phó Tỉnh trưởng Quý Châu.

Lưu Hiểu Khải là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Kỹ sư kỹ thuật hàn. Ông có sự nghiệp đều ở Quý Châu, tham gia lãnh đạo Đảng Cộng sản và chính quyền địa phương các vùng Kiềm Đông Nam, Kiềm Nam, Tất Tiết, cộng đồng dân tộc thiểu số trong đó có người Miêu của ông.

Xuất thân và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu Hiểu Khải sinh tháng 3 năm 1962 tại huyện Đài Giang, thuộc Châu tự trị dân tộc Miêu và dân tộc Đồng Kiềm Đông Nam, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trong một gia đình dân tộc thiểu số người Miêu. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Đài Giang, thi đỗ Đại học Thanh Hoa và tới thủ đô Bắc Kinh để nhập học Khoa Công trình cơ giới từ tháng 10 năm 1978, tốt nghiệp Kỹ sư kỹ thuật hàn vào tháng 9 năm 1983. Ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 4 năm 1985, từng tham gia khóa bồi dưỡng cán bộ trung, thanh niên 1 năm từ tháng 9 năm 1994 đến tháng 7 năm 1995; và là nghiên cứu sinh tại chức gần 3 năm 1994–97 về chuyên đề lịch sử Đảng Cộng sản, đều tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9 năm 1983, sau khi tốt nghiệp Thanh Hoa, Lưu Hiểu Khải trở về quê nhà Quý Châu, được nhận vào làm ở Nhà máy Lò hơi công nghiệp Quý Châu – một nhà máy theo dạng xí nghiệp nhà nước, vị trí ban đầu là Kỹ thuật viên của Phòng Thiết kế. Sau đó, trong 3 năm 1983–87, ông chuyển sang nhiều chức vụ là Phó Chủ nhiệm Xưởng động cơ tuốc bin hơi nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Nhà máy, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quản lý chất lượng toàn diện Nhà máy, và Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc của Nhà máy. Tháng 6 năm 1987, Lưu Hiểu Khải được điểu chuyển rời nhà máy, tới châu tự trị Kiềm Đông Nam làm công vụ viên địa phương cấp phó chủ nhiệm khoa viên của Khoa Cải cách kỹ thuật thuộc Ủy ban Kinh tế Kiềm Đông Nam.[1] Hai năm sau, ông giữ cấp khoa trưởng Khoa Quản lý xí nghiệp, chức vụ Phó Trạm trưởng Trạm Phổ biến kỹ thuật mới của châu, rồi thăng chức làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Kiềm Đông Nam từ tháng 8 năm 1991. Tháng 7 năm 1992, ông được điều tới huyện Lôi Sơn, nhậm chức Phó Bí thư Huyện ủy trong nửa năm, đến tháng 12 thì chuyển tiếp tới huyện Kiếm Hà là Bí thư Huyện ủy. Ở Kiếm Hà hơn 3 năm, ông được chuyển chức làm Thành viên Đảng tổ, Phó Bí thư Tỉnh đoàn Quý Châu từ tháng 1 năm 1996 đến tháng 6 năm 1997 thì lại được điều về Kiềm Đông Nam làm Phó Bí thư Châu ủy khu tự trị của dân tộc người Miêungười Đồng này.[1] Tháng 3 năm 1998, ông được bổ nhiệm làm Quyền Châu trưởng, rồi Châu trưởng Kiềm Đông Nam gần 7 năm. Tháng 2 năm 2005. ông được điều tới Châu tự trị dân tộc Bố Y và dân tộc Miêu Kiềm Nam, nhậm chức Phó Bí thư Châu ủy, Châu trưởng Kiềm Nam, rồi sau đó là Bí thư Địa ủy Tất Tiết kiêm Bí thư thứ nhất Đảng ủy Phân Quân khu Tất Tiết từ tháng 11 năm 2006.[2]

Tổ chức Quý Châu[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 10 năm 2007, Lưu Hiểu Khải tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII,[3] được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII.[4][5] Sang tháng 1 năm 2008, ông được bổ nhiệm làm Thành viên Đảng tổ, Phó Tỉnh trưởng Quý Châu,[6] và kiêm các chức vụ lãnh đạo Tất Tiết trong 4 năm tiếp theo trong giai đoạn địa phương này được chuyển đổi từ địa khu Tất Tiết thành địa cấp thị Tất Tiết năm 2011.[7] Tháng 4 năm 2012, ông được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy, phân công làm Bộ trưởng Bộ Thống Chiến Tỉnh ủy Quý Châu từ tháng 7 cùng năm.[8] Ngày 8 tháng 11 năm 2012, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII,[9] ông tiếp tục được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII nhiệm kỳ 2012–17.[10] Tại hội nghị trung ương lần thứ 5 vào ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban, ông được bầu bổ sung làm Ủy viên chính thức khóa XVIII.[11] Tiếp đến tháng 10 năm 2017, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX,[12][13][14] được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[15][16][17] Tháng 1 năm 2018, ông được phân công làm Bí thư Đảng tổ Chính Hiệp tỉnh, được bầu làm Chủ tịch Ủy ban Quý Châu Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc vào ngày 26 tháng 1, sau đó được miễn nhiệm các chức vụ như Thường vụ Tỉnh ủy vào tháng 3, miễn nhiệm Bộ trưởng Bộ Thống Chiến Quý Châu vào tháng 11.[18]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c 伊一 (ngày 29 tháng 3 năm 2018). “刘晓凯不再担任贵州省委常委 唐承沛另有任用(图|简历)”. Mạng Kinh tế (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “刘晓凯 出任毕节地委书记” (bằng tiếng Trung). 搜狐. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012.
  3. ^ “中国共产党第十七届中央委员会候补委员名单” (bằng tiếng Trung). Tân Hoa Xã. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ Đổng Vũ (董宇) (ngày 21 tháng 10 năm 2017). “中国共产党第十七届中央委员会候补委员名单 [Danh sách Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]”. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
  5. ^ 杨媚 (ngày 21 tháng 10 năm 2007). “中国共产党第十七届中央委员会委员名单”. Mạng Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  6. ^ “石宗源当选贵州省人大常委会主任 林树森当选贵州省省长”. Tân Hoa Xã. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012.
  7. ^ “我区召开四大班子领导成员及县(市、区)党政主要领导大会宣布省委决定——秦如培任中共毕节地委书记 曹国江任中共毕节地委副书记” (bằng tiếng Trung). 毕节试验区. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012.
  8. ^ “刘晓凯接替龙超云任贵州省委统战部长”. 中国经济网. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ “十八大11月8日9时开始14日结束 共持续7日”. Đại hội Đảng XVIII (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 11 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  10. ^ “中国共产党第十八届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  11. ^ “五中全会:刘晓凯、陈志荣、金振吉递补为中央委员会委员”. 人民网. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.
  12. ^ “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 新华网. 新华网. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  13. ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 中国网. 中国网. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  14. ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 中国政府网. 中国政府网. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  15. ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX]. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  16. ^ 聂晨静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ “十九届中央委员、候补委员、中央纪委委员名单”. 国际在线. 国际在线. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  18. ^ “中国人民政治协商会议第十三届全国委员会委员名单”. 网易. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ hội đồng
Tiền vị:
Vương Phú Ngọc
Chủ tịch Chính Hiệp Quý Châu
2018–nay
Đương nhiệm
Chức vụ Đảng
Tiền vị:
Long Siêu Vân
Bộ trưởng Bộ Thống Chiến Tỉnh ủy Quý Châu
2012–2018
Kế vị:
Nghiêm Triều Quân
Tiền vị:
Triệu Hữu Lương
Bí thư Địa ủy Tất Tiết
2006–2008
Kế vị:
Tần Như Bồi
Chức vụ nhà nước
Tiền vị:
Mông Khởi Lương
Châu trưởng Kiềm Nam
2005–2006
Kế vị:
Lý Nguyệt Thành
Tiền vị:
Vương Chính Phúc
Châu trưởng Kiềm Đông Nam
1998–2005