Metirosine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Metirosine
Skeletal formula
Ball-and-stick model of metirosine as a zwitterion
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiDemser
AHFS/Drugs.comThông tin thuốc cho người dùng
Mã ATC
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học3.4–3.7 hours
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S)-2-amino- 3-(4-hydroxyphenyl)- 2-methylpropanoic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.010.546
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H13NO3
Khối lượng phân tử195.215 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(O)[C@@](N)(Cc1ccc(O)cc1)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H13NO3/c1-10(11,9(13)14)6-7-2-4-8(12)5-3-7/h2-5,12H,6,11H2,1H3,(H,13,14)/t10-/m0/s1 ☑Y
  • Key:NHTGHBARYWONDQ-JTQLQIEISA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Metirosine (INN và BAN, α-Methyltyrosine, Metrosine USAN, AMPT) là một thuốc hạ huyết áp. Nó ức chế enzyme tyrosine hydroxylase, do đó tổng hợp catecholamine làm giảm lượng catecholamines dopamine, adrenaline và noradrenaline trong cơ thể.

Sử dụng lâm sàng [sửa | sửa mã nguồn]

Metirosine đã được sử dụng trong điều trị bệnh hồng cầu pheochromocytoma.[1] Nó được chống chỉ định trpng việc điều trị cao huyết áp.

 Tuy nhiên, hiện nay nó hiếm khi được sử dụng trong y học, việc sử dụng chủ yếu của nó là trong nghiên cứu khoa học để điều tra tác động của sự suy giảm catecholamine đối với hành vi.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • p-Chlorophenylalanine

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Green KN, Larsson SK, Beevers DG, Bevan PG, Hayes B (tháng 8 năm 1982). “Alpha-methyltyrosine in the management of phaeochromocytoma”. Thorax. 37 (8): 632–3. doi:10.1136/thx.37.8.632. PMC 459390. PMID 7179194.
  2. ^ O'Leary OF, Bechtholt AJ, Crowley JJ, Hill TE, Page ME, Lucki I. Depletion of serotonin and catecholamines block the acute behavioral response to different classes of antidepressant drugs in the mouse tail suspension test. Psychopharmacology. 2007 Jun;192(3):357-71. PMID 17318507