Monanthotaxis bokoli

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monanthotaxis bokoli
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Annonoideae
Tông (tribus)Uvarieae
Chi (genus)Monanthotaxis
Loài (species)M. bokoli
Danh pháp hai phần
Monanthotaxis bokoli
(De Wild. & T. Durand) Verdc., 1971
Danh pháp đồng nghĩa
  • Xylopia bokoli De Wild. & T.Durand, 1900
  • Popowia iboundjensis Pellegr., 1950
  • Popowia bokoli (De Wild. & T.Durand) Robyns & Ghesq. ex Boutique, 1951

Monanthotaxis bokoli là loài thực vật có hoa thuộc họ Na, bản địa Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Gabon, Cộng hòa Trung Phi.[1] Loài này được Émile Auguste Joseph De WildemanThéophile Alexis Durand mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp Xylopia bokoli. Năm 1971 Bernard Verdcourt chuyển só sang chi Monanthotaxis. The Plant List coi nó là đồng nghĩa của Popowia bokoli.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Monanthotaxis bokoli trên Plant of the World Online.
  2. ^ The Plant List (2010). Monanthotaxis bokoli. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]