Money (bài hát của Pink Floyd)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Money"
Đĩa đơn của Pink Floyd từ album The Dark Side of the Moon
Mặt B"Any Colour You Like"
Phát hành7 tháng 5 năm 1973 (1973-05-07)
Thu âm7 tháng 6 năm 1972 – 9 tháng 1 năm 1973
Phòng thuEMI, London
Thể loại
Thời lượng
  • 3:59 (bản đĩa đơn)
  • 6:22 (bản album)
  • 14:03 (bản album kết hợp cùng "Us and Them")
Hãng đĩaHarvest
Sáng tácRoger Waters
Sản xuấtPink Floyd
Thứ tự đĩa đơn của đĩa đơn tại Mỹ của Pink Floyd
"Free Four"
(1972)
"Money"
(1973)
"Time"
(1974)
Đoạn bassline của Roger Waters được Adrian Ashton miêu tả là "một trong những giai điệu bass đáng nhớ nhất từng được thu âm."[1]

"Money" là đĩa đơn của ban nhạc progressive rock Pink Floyd, trích từ album The Dark Side of the Moon (1973). Ca khúc được sáng tác bởi Roger Waters và mở đầu cho mặt B của album. Đây là đĩa đơn thành công đầu tiên của ban nhạc tại thị trường Mỹ, đạt vị trí số 10 trên tạp chí Cash Box và vị trí số 13 trên bảng xếp hạng Billboard.

"Money" đặc trưng bởi nhịp 7
4
4
4
hiếm có, cùng âm thanh thu âm đồng xu từ các máy đánh bạc có thể được nghe từ đầu cho tới cuối của ca khúc.

Thành phần tham gia sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Pink Floyd
Nghệ sĩ khách mời
Thu âm
  • Pink Floyd – sản xuất
  • Alan Parsons – kỹ thuật viên âm thanh
  • Peter James – trợ lý thu âm (bị ghi sai thành "Peter Jones" trong ấn bản đĩa than LP đầu tiên tại Mỹ)
  • Chris Thomas – quản lý phòng thu

Ấn bản 1981[sửa | sửa mã nguồn]

  • David Gilmour – hát, guitar, piano Wurlitzer điện, bass, trống
  • Dick Parry – tenor saxophone
Sản xuất
  • David Gilmour – sản xuất
  • James Guthrie – kỹ thuật viên âm thanh

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng chỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Ý (FIMI)[12]
doanh thu tính từ năm 2009
Bạch kim 50.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[13]
doanh thu tính từ năm 2005
Vàng 400.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Adrian Ashton (2006), The Bass Handbook, Backbeat Books, ISBN 0-87930-872-9.
  2. ^ Library and Archives Canada: Top Singles – Volume 19, No. 26, ngày 11 tháng 8 năm 1973, ngày 11 tháng 8 năm 1973, Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2014, truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014
  3. ^ Steffen Hung. “Discographie Pink Floyd”. Austriancharts.at. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “Die ganze Musik im Internet: Charts, Neuerscheinungen, Tickets, Genres”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ “Classifiche”. Musica e Dischi (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2022. Set "Tipo" on "Singoli". Then, in the "Artista" field, search "Pink Floyd".
  6. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  7. ^ Joel Whitburn's Top Pop Singles 1955-1990 - ISBN 0-89820-089-X
  8. ^ “Cash Box Top 100 8/04/73”. tropicalglen.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “74 more from '74” (PDF).
  10. ^ Whitburn, Joel (1999). Pop Annual. Menomonee Falls, Wisconsin: Record Research Inc. ISBN 0-89820-142-X.
  11. ^ “Cash Box YE Pop Singles - 1973”. tropicalglen.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Pink Floyd – Money” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Money" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  13. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Pink Floyd – Money” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022.