Nguyệt san Shōnen Gangan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Monthly Shōnen Gangan)
Nguyệt san Shōnen Gangan
月刊少年ガンガン
Tổng biên tậpShinomura Yuichi
Thể loạiShōnen manga[1]
Tần suấtHàng tháng (2 lần/tháng)
Phát hành lần đầu12 tháng 3, 1991 (số tháng 4/1991)
Đơn vị chế bản
Quốc giaNhật Bản Nhật Bản
Ngôn ngữTiếng Nhật
Websitegangan.square-enix.co.jp

Gekkan Shōnen Gangan (月刊少年ガンガン Nguyệt san Thiếu niên Gangan?)tạp chí tuyển tập manga xuất bản vào hàng tháng nhắm đến đối tượng shōnen, là nam giới ở độ tuổi thanh thiếu niên. Các manga xuất bản trên tạp chí thường có xu hướng xen lẫn thể loại hành độngphiêu lưu vào câu chuyện, đôi khi là khoa học viễn tưởng hoặc kỳ ảo. Shōnen Gangan do Enix (sau này là Square Enix) phát hành lần đầu vào năm 1991 để cạnh tranh với các tạp chí khác như Gekkan Shōnen Magazine, Gekkan Shōnen JumpShōnen Sunday Super.

Manga xuất bản trong tạp chí[sửa | sửa mã nguồn]

Series đang tiến hành[sửa | sửa mã nguồn]

Manga Số phát hành đầu tiên Tác giả
Nagasarete Airantō (ながされて藍蘭島?) tháng 1/2002 Fujishiro Takeshi
Cấm thư ma thuật Index (とある魔術の禁書目録?) tháng 5/2007 Kamachi Kazuma, Kogino Chuya
Munō na Nana (無能なナナ?) tháng 6/2016 Looseboy, Furuya Iori
Eiyū Kyōshitsu (英雄教室?) tháng 10/2016 Araki Shin, Kishida Koara
Futoku no Guild (不徳のギルド?) tháng 7/2017 Kawazoe Taichi
Final Fantasy: Lost Strange tháng 8/2017 Minase Hazuki, Kameya Itsuki
Kinsō no Vermeil (金装のヴェルメイユ?) tháng 10/2017 Amana Kōta, Umezu Yōko
Urasekai Pinic (裏世界ピクニック?) tháng 3/2018 Miyazawa Iori, Mizuno Eita
Chú già nuôi mèo ú (おじさまと猫 Ojisama to Neko?) tháng 4/2019 Sakurai Umi
Shachiku-san wa Yōjo Yūrei ni Iyasaretai (社畜さんは幼女幽霊に癒されたい。?) tháng 9/2019 Arita Imari
One Room, Hiatari Futsuu, Tenshi-tsuki. (ワンルーム、日当たり普通、天使つき。?) tháng 10/2020 matoba
Sentai Red Isekai de Bōkensha ni Naru (戦隊レッド 異世界で冒険者になる?) tháng 11/2020 Nakayoshi Koyoshi
Owl Knight (オウルナイト?) tháng 6/2021 Takatsu Karino
Youhei to Shousetsuka (傭兵と小説家?) tháng 6/2021 Murayama Nachiyo, Minami Asou
Yomi no Tsugai ( 黄泉のツガイ?) tháng 1/2022 Arakawa Hiromu
Isekai Cheat Breakers (異世界チートブレイカーズ?) tháng 2/2023 Amana Kota, Sasaki Yuuchan
Barakamon (ばらかもん?) tháng 5/2023[2] Yoshino Satsuki

Series đã hoàn thành[sửa | sửa mã nguồn]

Manga Thời gian phát hành Tác giả
Bắt đầu Kết thúc
666 Satan (666〜サタン〜?) số tháng 9/2001 số tháng 1/2008 Kishimoto Seishi
Airou Douwa Akazukin! (愛狼童話 赤ずきん!?) số tháng 6/2014 số tháng 1/2015 Aogami Kazuki
Akumademo Neko. (あくまでもネコ?) số tháng 6/1998 số tháng 2/1999 Wakano Takemi
Akuma Jiten (悪魔事典?) số tháng 2/2002 số tháng 12/2004 Suyama Shinya
ARTIFACT;RED (アーティファクトレッド?)[a] số tháng 1/2001 số tháng 10/2002 Tahiko Kimura
Chronos: Jiseidai Hanzai Jouhoushitsu (クロノス 次世代犯罪情報室?) số tháng 12/2014 số tháng 4/2016 Yuzuki Shou, Kaminaga Manabu
Chichi to Ko (ちちとこ?) số tháng 5/2013 số tháng 4/2018 Uchiko
Code Age Archives: Saigo ni Ochitekita Shoujo (コード・エイジ アーカイヴズ ~最後におちてきた少女~?) số tháng 3/2005 số tháng 3/2006 Aiya Kyu
Crimson Prince (紅心王子 Kurenai Ōji?) số tháng 5/2007 số tháng 10/2020 Kuwahara Souta
Dome Children (ドームチルドレン?)[b] số tháng 12/2001 số tháng 8/2002 Fuua Yamasaki
Doubt số tháng 8/2007 số tháng 3/2009 Tonogai Yoshiki
Do Aphorism (弩アホリズム?) số tháng 7/2018 số tháng 11/2019 Kujo Karuna
Dragon Quest: Eden no Senshitachi (ドラゴンクエストエデンの戦士たち?) số tháng 2/2001 số tháng 1/2006 Fujiwara Kamui
Dragon Quest Monsters+ (ドラゴンクエストモンスターズ+?) số tháng 4/2000 số tháng 3/2003 Yoshizaki Mine
Dragon Quest Retsuden: Roto no Monshō (ドラゴンクエスト列伝 ロトの紋章?) 1991 1997 Fujiwara Kamui, Koyanagi Junji, Kawamata Chiaki
Dragon Quest: Maboroshi no Daichi (ドラゴンクエスト 幻の大地?) 1997 tháng 1/2001 Kanzaki Masomi
Eisei Usagi TV (衛星ウサギテレビ?) số tháng 6/2006 số tháng 10/2007 Etou Hiroyuki
Elf to Shuryoushi no Item Koubou (エルフと狩猟士のアイテム工房?) số tháng 4/2018 số tháng 3/2021 Aoi Umetarou
Go Go! Purin Teikoku (GOGO!ぷりん帝国?) số tháng 2/1996 số tháng 4/2000 Kubota Makoto
Good Morning Beethoven (グッドモーニング・ベートーヴェン?) số tháng 1/2017 số tháng 1/2018 Itou Shamu, Sano Arihide
Gremlins Experience (グレペリ?) số tháng 8/2003 số tháng 6/2004 Takuma Tomomasa
Guilty Crown (ギルティクラウン?) số tháng 11/2011 số tháng 12/2013 Mizuki Shion, Miyagi Yousuke
Hero Tales (獣神演武 Juushin Enbu?) số tháng 6/2009 số tháng 9/2010 Arakawa Hiromu, Zhou Huang Jin
Ikitemasu ka? Honda-kun (生きてますか? 本田くん?) số tháng 8/2016 số tháng 3/2018 Tonogai Yoshiki
Im Im (Im〜イム〜?) số tháng 2/2015 số tháng 8/2018 Morishita Makoto
Inou Maze (異能メイズ?) số tháng 7/2016 số thâng 5/2018 Yamada J-ta, Okada Shinich
Isekai de Saikyou no Tsue ni Tensei shita Ore ga Iyagaru Shoujo wo Muriyari Mahou Shoujo ni P suru! (異世界で最強の杖に転生した俺が嫌がる少女を無理やり魔法少女にPする!?) số tháng 4/2017 số tháng 4/2019 Sakurai Tsutsushi, Takashima Daisuke
Joou Kishi Monogatari (女王騎士物語?) số tháng 8/2003 số tháng 10/2007 Shimomura Tomohiro
Judge số tháng 2/2010 số tháng 9/2012 Tonogai Yoshiki
Kaisei no Caricature (廻生のカリカチュア?) số tháng 10/2015 số tháng 1/2017 Gokurakuin Sakurako, Mogi Hiromu, Gouto Sora
Kimi to Boku. (君と僕。?)[c] số tháng 3/2003 số tháng 6/2004 Hotta Kiichi
Kingdom Hearts 358/2 Days (キングダム ハーツ 358/2 Days?) số tháng 9/2009 số tháng 10/2012 Amano Shiro, Nomura Tetsuya
Kingdom Hearts II (キングダム ハーツII?) số tháng 6/2006 số tháng 6/2015
Kingdom Hearts: Chain of Memories (キングダム ハーツ チェイン オブ メモリーズ?) số tháng 4/2005 số tháng 4/2006 Amano Shiro
Kiryuu Senki Nargas (輝竜戦鬼ナーガス?) số tháng 4/1991 số tháng 10/1994 Masuda Haruhiko
Koisuru Michiru Ojousama (恋するみちるお嬢様?) số tháng 4/2012 số tháng 5/2013 Wakabayashi Toshiya
Kuro no Tantei (黒の探偵?) số tháng 3/2013 số tháng 8/2015 Hioka Yen
Kyou no Cerberus (今日のケルベロス?) số tháng 10/2013 số tháng 6/2018 Sakurai Ato
Majo no Geboku to Maou no Tsuno (魔女の下僕と魔王のツノ?) tháng 5/2014 tháng 1/2022 Mochi
Onikiri-sama no Hakoiri Musume (鬼切様の箱入娘?) số tháng 7/2006 số tháng 10/2010 Uraku Akinobu
Ore no Kanojo ni Nanika Youkai (俺の彼女に何かようかい?) số tháng 10/2011 số tháng 5/2020 Takatsu Karino
Ousama no Mimi wa Okonomimi (王様の耳はオコノミミ?) 2004 2008 Natsumi Kei
PEACE MAKER Kurogane (PEACE MAKER鐵 (ピースメーカーくろがね)?) số tháng 5/1999 số tháng 9/2001 Kurono Nanae
Saisei no Phantasma (再世のファンタズマ?) số tháng 8/2015 số tháng 7/2017 Akahito Yoshiichi
Saki Achiga-hen: Episode of Side-A (咲-Saki- 阿知賀編 episode of side-A?) số tháng 9/2011 số tháng 4/2013 Igarashi Aguri, Kobayashi Ritz
Satomi☆Hakkenden (里見☆八犬伝?) 1997 2001 Yoshimura Natsuki
Secret số tháng 11/2013 số tháng 3/2015 Tonogai Yoshiki
Shikabane Hime (屍姫?) số tháng 5/2005 số tháng 9/2014 Akagito Yoshiichi
Shitateya Koubou Artelier Collection (仕立屋工房 Artelier Collection?) số tháng 5/2009 số tháng 6/2011 Hioka Yen
Sky Blue (スカイブルー?) số tháng 7/2010 số tháng 3/2012 Kobayashi Daiki
Slime Tensei. Taikensha ga Youjo Elf ni Dakishimeraretemasu (スライム転生。大賢者が養女エルフに抱きしめられてます贤者转生史莱姆与养女开始全新生活?) số tháng 8/2018 số tháng 4/2021 Rui Tsukiyo, Kinako Warabimochi
Spiral: Suiri no Kizuna (スパイラル 〜推理の絆〜?) số tháng 9/1999 số tháng 11/2005 Shirodaira Kyou, Mizuno Eita
Star Ocean: Blue Sphere (スターオーシャン ブルースフィア?) số tháng 3/2002 số tháng 4/2005 Mizuki Aoi
Star Ocean soshite toki no kanata e (スターオーシャン そして時の彼方へ?) số tháng 4/1998 số tháng 10/1998 Ataru Kajiba
Star Ocean: The Second Story (スターオーシャン セカンドストーリー?) số tháng 11/1998 số tháng 10/2001 Azuma Mayumi
Star Ocean: Till the End of Time (スターオーシャン Till the End of Time?) số tháng 6/2003 số tháng 11/2005 Kanda Akira
Sukedachi 09 (Sukedachi 09?) số tháng 11/2014 số tháng 8/2016 Kishimoto Seishi
Tabi to Gohan to Shuumatsu (旅とごはんと終末世界?) số tháng 1/2018 2020 Fumino Nagi
Tenchuu×Shinkyoku (天誅×神曲?) số tháng 11/2016 số tháng 9/2017 Yoshida Morohe
Toaru Majutsu no Index: Endymion no Kiseki (とある魔術の禁書目録 エンデュミオンの奇蹟?) số tháng 3/2013 số tháng 11/2013 Kamachi Kazuma, Asakura Ryousuke
Totsugeki! Pappara-tai (突撃!パッパラ隊?) số tháng 4/1991 số tháng 8/2000 Matsuzawa Natsuki
Toaru Nichijou no Index-san (とある日常のいんでっくすさん?) số tháng 10/2013 số tháng 6/2016 Kamachi Kazuma, Mijin Kouka
Tozasareta Nergal (閉ざされたネルガル?) số tháng 2/2007 số tháng 10/2010 Aruma Rumi
Tripeace (トライピース?) số tháng 3/2008 số tháng 9/2011 Maru Tomoyuki
Twin Signal (ツインシグナル?) số tháng 12/1992 số tháng 5/2000 Oshimizu Sachi
Umineko no Naku Koro ni Chiru Episode 7: Requiem of the Golden Witch (うみねこのなく頃に散 episode7 - Requiem of the golden witch?) số tháng 5/2011 số tháng 4/2015 Mizuno Eita, Ryukishi07
UNKNOWN (アンノウン?) số tháng 4/2013 số tháng 10/2014 Yoshimura Tsumuji
Valkyrie Profile (ヴァルキリープロファイル?) số tháng 3/2000 số tháng 2/2001 Hijikata Yuu
Vampire Jūji-Ka (ヴァンパイア十字界?) số tháng 9/2003 số tháng 3/2007 Shirodaira Kyo, Kimura Yuri
Z MAN (ゼットマン?) số tháng 5/1991 số tháng 11/1995 Nishikawa Hideaki
Zai x 10 (罪×10?) số tháng 9/2014 số tháng 9/2015 Yamauchi Yasunobu
Zetsuen no Tempest (絶園のテンペスト?) số tháng 8/2009 số tháng 11/2013 Shirodaira Kyō, Sano Arihide

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chuyển qua Gekkan Gangan Wing, tiếp tục sáng tác từ số tháng 12/2001 đến số tháng 7/2002 của tạp chí này.
  2. ^ Chuyển đến Gangan Powered và hoàn thành sáng tác tại tạp chí này.
  3. ^ Chuyển qua Gangan Powered và sáng tác cho đến số tháng 4/ 2009 của tạp chí này, sau đó tiếp tục chuyển qua sáng tác tại số tháng 6/2009 của Monthly GFantasy.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thompson, Jason (2007). Manga: The Complete Guide. Del Rey Books. tr. xxiii-xxiv. ISBN 978-0-345-48590-8.
  2. ^ “Satsuki Yoshino's Barakamon Manga Returns for New Limited Serialization”. Anime News Network. 12 tháng 3 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]