NGC 251

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 251
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoPisces
Xích kinh00h 47m 54.031s[1]
Xích vĩ+19° 35′ 48.51″[1]
Dịch chuyển đỏ0.015184[2]
Khoảng cách204.360 ± 12.640 Mly (62.657 ± 3.876 Mpc)[2]
Đặc tính
KiểuSc[2]
Kích thước biểu kiến (V)2.4′ × 1.9′[2]
Tên gọi khác
UGC 490, MGC+03-03-003, PGC 2806[3]

NGC 251 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 15 tháng 10 năm 1784, bởi Frederick William Herschel.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d “NED results for object NGC 0251”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “NGC 251”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.