NGC 2552

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 2552
SDSS image of NGC 2552
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoThiên Miêu
Xích kinh08h 19m 19.58s[1]
Xích vĩ50° 00′ 20.8″
Khoảng cách22 Mly (6.7 Mpc)[2]
Đặc tính
KiểuSA(s)m[2]
Tên gọi khác
UGC 4325[2]

NGC 2552 là một thiên hà xoắn ốc Magellanic nằm cách khoảng 22 [2] triệu năm ánh sáng trong chòm sao Thiên Miêu. Đây là một loại thiên hà lùn không có dạng thanh, thường có một nhánh xoắn ốc. Nó nghiêng 41 ° so với đường ngắm từ Trái đất dọc theo góc vị trí 229 °. Độ phân tán vận tốc đo được của các ngôi sao trong NGC 2552 tương đối thấp, chỉ 19 ± 2 km / s.[3] Thiên hà này tạo thành một phần của bộ ba lỏng lẻo bao gồm NGC 2541NGC 2500, cùng thuộc nhóm NGC 2841.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Adelman-McCarthy, J. K.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2007), “The SDSS Photometric Catalog, Release 5”, VizieR On-line Data Catalog: II/276, Bibcode:2007yCat.2276....0A.
  2. ^ a b c d Garrido, O.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2002), “GHASP: An Hα kinematic survey of spiral and irregular galaxies. I. Velocity fields and rotation curves of 23 galaxies”, Astronomy & Astrophysics, 387 (3): 821–829, arXiv:1304.4176, Bibcode:2002A&A...387..821G, doi:10.1051/0004-6361:20020479.
  3. ^ Hunter, Deidre A.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2002), “The Stellar and Gas Kinematics of Several Irregular Galaxies”, Astronomy & Astrophysics, 580 (1): 194–212, arXiv:astro-ph/0207510, Bibcode:2002ApJ...580..194H, doi:10.1086/343080.
  4. ^ Ferrarese, Laura; và đồng nghiệp (ngày 29 tháng 5 năm 1998), “The HST Key Project on the Extragalactic Distance Scale XII. The Discovery of Cepheids and a New Distance to NGC 2541”, The Astrophysical Journal, 507 (2): 655–690, arXiv:astro-ph/9805365, Bibcode:1998ApJ...507..655F, doi:10.1086/306364.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]