NGC 259

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 259
SDSS image of NGC 259
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCetus
Xích kinh00h 48m 03.281s[1]
Xích vĩ−02° 46′ 31.01″[1]
Dịch chuyển đỏ0.013492[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời4045[2]
Khoảng cách153.840 ± 15.740 Mly (47.169 ± 4.827 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (B)13.4[1]
Đặc tính
KiểuSbc:[2]
Kích thước biểu kiến (V)2.9′ × 0.6′[3]
Tên gọi khác
MCG-01-03-015, PGC 2820

NGC 259 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện bởi William Herschel vào năm 1786.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “NGC 259”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ a b c d “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 259. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ “New General Catalog Objects: NGC 250 - 299”. cseligman.com. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.