NGC 312

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 312
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoPhoenix
Xích kinh00h 56m 15.9s[1]
Xích vĩ−52° 46′ 58″[1]
Dịch chuyển đỏ0.026612[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời7,978 km/s[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.42[1]
Đặc tính
KiểuE2[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.4' × 1.1'[1]
Tên gọi khác
ESO 151- G 006, 2MASX J00561593-5246576, ESO-LV 1510060, 6dF J0056158-524658, PGC 3343.[1]

NGC 312 là một thiên hà hình elip / thiên hà hình chóp trong chòm sao Phượng Hoàng. Nó được phát hiện vào ngày 5 tháng 9 năm 1836 bởi John Herschel.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0312. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 300 - 349”. Cseligman. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.