NGC 329

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 329
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCetus
Xích kinh00h 58m 01.6s[1]
Xích vĩ−05° 04′ 16″[1]
Dịch chuyển đỏ0.017569[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5,267 km/s[1]
Cấp sao biểu kiến (V)14.40[1]
Đặc tính
KiểuSb[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.6' × 0.6'[1]
Tên gọi khác
MCG -01-03-048, 2MASX J00580158-0504165, 2MASXi J0058016-050416, IRAS F00555-0520, 6dF J0058016-050416, PGC 3467.[1]

NGC 329 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 27 tháng 9 năm 1864 bởi Albert Marth. Nó được mô tả bởi Dreyer là "mờ nhạt, mở rộng." [2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0329. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 300 - 349”. Cseligman. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016.