NGC 365

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 365
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Xích kinh01h 04m 18.7s[1]
Xích vĩ−35° 07′ 17″[1]
Tên gọi khác
ESO 352- G 001, MCG -06-03-017, 2MASX J01041872-3507171, 2MASXi J0104187-350717, IRAS 01019-3523, F01019-3523, ESO-LV 3520010, 6dF J0104187-350717, PGC 3822.[1]

NGC 365 là một thiên hà xoắn ốc có rào chắn trong Chòm sao Ngọc Phu. Nó được phát hiện vào ngày 25 tháng 11 năm 1834 bởi John Herschel. Nó được Dreyer mô tả là "mờ nhạt, nhỏ, tròn, dần dần sáng hơn một chút." [2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0365. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 350 - 399”. Cseligman. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.