NGC 448

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 448
NGC 448 as seen by 2MASS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCetus
Xích kinh01h 15m 16.5s[1]
Xích vĩ−01° 37′ 34″[1]
Dịch chuyển đỏ0.006364[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời1,908 km/s[1]
Khoảng cách88.450 ± 23.630 Mly (27.120 ± 7.246 Mpc)[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.14[1]
Cấp sao tuyệt đối (V)-19.28[1]
Đặc tính
KiểuS0^- (edge-on)[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.6' × 0.8'[1]
Tên gọi khác
UGC 00801, CGCG 385-051, MCG +00-04-060, 2MASX J01151653-0137339, 2MASXi J0115165-013734, 6dF J0115165-013734, 6dFGSv 00698,PGC 4524.[1]

NGC 448 là một thiên hà dạng hạt đậu loại S0 ^ - (cạnh trên) nằm ở khoảng 27.120 ± 7.246 Mpc (88.450 ± 23.630 Mly) đi trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 2 tháng 9 năm 1886 bởi Lewis Swift. Nó được Dreyer mô tả là "khá sáng, rất nhỏ, [và] hơi mở rộng".[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0448. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 400 - 449”. Cseligman. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.