Nemanthias

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nemanthias
N. dispar
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Nemanthias
Smith, 1954
Loài điển hình
Nemanthias carberryi[1]
Smith, 1954
Các loài
6 loài, xem trong bài

Nemanthias là một chi cá biển thuộc họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi J. L. B. Smith vào năm 1954.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nemanthias được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: nêma (νῆμα; "sợi chỉ, len") và anthías (ἀνθίας; Anthias, chi điển hình của phân họ Anthiinae trong họ Cá mú), hàm ý đề cập đến hai gai vây lưng đầu tiên vươn dài ở N. carberryi.[2]

Phân loại học[sửa | sửa mã nguồn]

Nemanthias vốn là chi đơn loài cho đến đầu năm 2022, có 5 loài từ chi Pseudanthias được chuyển qua đây do có cùng đặc điểm là các tia gai vây lưng đầu tiên vươn dài (đặc biệt ở cá đực) và vị trí phía trước của gốc vây lưng.[3][4]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến hiện tại, có 6 loài được công nhận trong chi Nemanthias, bao gồm:[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Nemanthias. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei: Family Serranidae (part 1)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ a b Gill, Anthony C. (2022). “Revised definitions of the anthiadine fish genera Mirolabrichthys Herre and Nemanthias Smith, with description of a new genus (Teleostei: Serranidae)”. Zootaxa. 5092 (1): 41–66. doi:10.11646/zootaxa.5092.1.2. ISSN 1175-5334. PMID 35391222.
  4. ^ Gay, Jeremy (20 tháng 1 năm 2022). “Pyronotanthias, Nemanthias and Mirolabrichthys help to Sort Out the 'Classic' Anthias Species”. Reef Builders. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.