Nhịp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhịp 4/4

Trong âm nhạclý thuyết âm nhạc, nhịp (beat) là đơn vị cơ bản của thời gian, là nhịp (sự kiện lặp đi lặp lại thường xuyên) hay mức đo lường[1] (hoặc mức phách).[2] Phách thường sử dụng với nhịp 2/4, nhịp 3/4 hay nhịp 4/4; một số loại nhịp khác như nhịp 6/8, nhịp 3/8, nhịp 6/4, nhịp 2/2,...

Nhịp điệu trong âm nhạc được biểu thị bởi một chuỗi lặp lại các phách nhấn và khống nhấn (thường được gọi là "mạnh" và "yếu") và được chia thành các tiết nhịp, sắp xếp theo số chỉ nhịpnhịp độ.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Berry, Wallace (1976/1986). Structural Functions in Music, p. 349. ISBN 0-486-25384-8.
  2. ^ Winold, Allen (1975). "Rhythm in Twentieth-Century Music", Aspects of Twentieth-Century Music, p. 213. With, Gary (ed.). Englewood Cliffs, New Jersey: Prentice–Hall. ISBN 0-13-049346-5.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • de Momigny, Jérôme-Joseph (1821). La seule vraie théorie de la musique. Paris.
  • Riemann, Hugo (1884). Musikalische Dynamik und Agogik. Hamburg.
  • Lussy, Mathis (1903). L'anacrouse dans la musique moderne. Paris.
  • Cone, Edward T. (1968). Musical Form and Musical Performance. New York: W. W. Norton. ISBN 0-393-09767-6.