Nong Phok (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nong Phok
หนองพอก
Số liệu thống kê
Tỉnh: Roi Et
Văn phòng huyện: Nong Phok
16°18′35″B 104°12′11″Đ / 16,30972°B 104,20306°Đ / 16.30972; 104.20306
Diện tích: 599,5 km²
Dân số: 64.646 (2005)
Mật độ dân số: 107,8 người/km²
Mã địa lý: 4509
Mã bưu chính: 45210
Bản đồ
Bản đồ Roi Et, Thái Lan với Nong Phok

Nong Phok (tiếng Thái: หนองพอก) là một huyện (amphoe) ở đông bắc của tỉnh Roi Et, đông bắc Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Selaphum, Phon ThongMoei Wadi của tỉnh Roi Et, Nong Sung của tỉnh Mukdahan, và Loeng Nok ThaKut Chum của tỉnh Yasothon.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thân của huyện là làng Ban Nong Phok thuộc tambon Kok Pho, Phon Thong. Đơn vị này đã được lập thành một tiểu huyện (king amphoe) vào ngày 16 tháng 6 năm 1965, khi đó gồm 2 tambon Kok Pho và Bueng Ngam.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 28 tháng 6 năm 1973.[2]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 9 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 120 làng (muban). Nong Phok là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Nong Phok và Rop Mueang. Có 9 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Nong Phok หนองพอก 14 9.118
2. Bueng Ngam บึงงาม 11 5.392
3. Phukhao Thong ภูเขาทอง 17 9.611
4. Kok Pho กกโพธิ์ 12 6.435
5. Khok Sawang โคกสว่าง 10 4.651
6. Nong Khun Yai หนองขุ่นใหญ่ 13 7.955
7. Rop Mueang รอบเมือง 19 9.555
8. Pha Nam Yoi ผาน้ำย้อย 13 6.015
9. Tha Sida ท่าสีดา 11 5.914

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่ตั้งเป็นกิ่งอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 81 (47 ง): 1616-. ngày 15 tháng 6 năm 1965. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเขาพนม อำเภอสนามชัยเขต อำเภอแม่อาย อำเภอขามสะแกแสง อำเภอเก้าเลี้ยว อำเภอโพธิ์ประทับช้าง อำเภอหนองพอก อำเภอละอุ่น อำเภอทุ่งหว้า และอำเภอศรีธาตุ พ.ศ. ๒๕๑๖” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 90 (75 ก special): 32–36. ngày 28 tháng 6 năm 1973. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]