Norgestomet

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Norgestomet
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiSyncro-Mate B, Crestar
Đồng nghĩaNorgestamet; SC-21009; 11β-Methyl-17α-acetoxy-19-norprogesterone; 17α-Hydroxy-11β-methyl-19-norpregn-4-ene-3,20-dione acetate
Nhóm thuốcProgestogen; Progestin; Progestogen ester
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(8R,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-17-acetyl-11,13-dimethyl-3-oxo-1,2,6,7,8,9,10,11,12,14,15,16-dodecahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-yl] acetate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.042.359
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC23H32O4
Khối lượng phân tử372,51 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1CC2(C(CCC2(C(=O)C)OC(=O)C)C3C1C4CCC(=O)C=C4CC3)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C23H32O4/c1-13-12-22(4)20(9-10-23(22,14(2)24)27-15(3)25)19-7-5-16-11-17(26)6-8-18(16)21(13)19/h11,13,18-21H,5-10,12H2,1-4H3/t13-,18-,19-,20-,21+,22-,23-/m0/s1
  • Key:IWSXBCZCPVUWHT-VIFKTUCRSA-N

Norgestomet, hoặc norgestamet là một loại thuốc progestin dùng trong thuốc thú y để kiểm soát động dụcrụng trứng ở các loài gia súc, được bán dưới tên thương hiệu Syncro-Mate BCrestar.[1][2]

Công dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Thú y[sửa | sửa mã nguồn]

Norgestomet sử dụng trong thú y.

Dược lý[sửa | sửa mã nguồn]

Dược lực học[sửa | sửa mã nguồn]

Norgestomet là một progestogen. Ngoài thụ thể progesterone, nó còn sở hữu ái lực (nồng độ mol) yếu đối với thụ thể glucocorticoid.[3]

Hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Norgestomet, còn được biết là 11β-methyl-17α-axetoxy-19-norprogesterone hoặc như 17α-hydroxy-11β-methyl-19-norpregn-4-ene-3,20-dione acetate, là một tổng hợp norpregnane steroid và một dẫn xuất của progesterone.[1][4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Norgestomet được phát triển và giới thiệu cho sử dụng thú y vào giữa thập niên 1970.[5]

Xã hội và văn hoá[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chung[sửa | sửa mã nguồn]

Norgestomettên chung của thuốc và INN, USANBAN [1][4]Nó còn được gọi là norgestamet và có tên mã phát triển SC-21009.[1][4][6]

Tên thương hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Norgestomet được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Syncro-Mate B và Crestar.[1][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e J. Elks (14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 887–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^ Charles G. Gebelein; Richard L. Dunn (1 tháng 7 năm 1990). Progress in Biomedical Polymers. Springer Science & Business Media. tr. 356–. ISBN 978-0-306-43523-2.
  3. ^ Moffatt RJ, Zollers WG, Welshons WV, Kieborz KR, Garverick HA, Smith MF (1993). “Basis of norgestomet action as a progestogen in cattle”. Domest. Anim. Endocrinol. 10 (1): 21–30. PMID 8467644.
  4. ^ a b c d “Norgestomet”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ I. Gordon (ngày 22 tháng 10 năm 2013). Controlled Breeding in Farm Animals. Elsevier. tr. 40–. ISBN 978-1-4832-8569-6.
  6. ^ Houghton, Patricia L. (1979). “Effect of time of insemination and calf removal after estrus synchronization in beef cattle”.