Pencak silat tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pencak silat
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Địa điểmNhà thi đấu Bắc Từ Liêm
Vị tríHà Nội, Việt Nam
Ngày10-16 tháng 05 năm 2022
← 2019
2023 →

Pencak silat là một trong những môn thể thao được tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021Việt Nam. Môn Pencak Silat tại SEA Games 31 sẽ diễn ra từ ngày 10/5 tới ngày 16/5 tại Nhà thi đấu Bắc Từ Liêm.[1]

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Nội
Nhà thi đấu quận Bắc Từ Liêm
Sức chứa: 950

Nội dung thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Môn Pencak Silat tại SEA Games 31 có tổng cộng 16 nội dung thi đấu: 11 dành cho nam và 5 dành cho nữ.

Dù có tới 16 nội dung thi đấu nhưng Pencak Silat tại SEA Games 31 vẫn gói gọn trong hai nội dung chính: biểu diễn và đối kháng.

- Các nội dung biểu diễn: cá nhân nam, cá nhân nữ, đôi nam, đôi nữ đồng đội nam, đồng đội nữ.

- Các nội dung đối kháng: các võ sĩ sẽ tranh tài ở 10 hạng cân đối kháng (8 hạng cân dành cho nam và 2 hạng cân dành cho nữ).

TT Nội dung Hạng cân Nam Nữ
1 TANDING (đối kháng) Hạng B (50-55kg)
2 Hạng C (55-60kg)
3 Hạng D (60-65kg)
4 Hạng E (65-70kg)
5 Hạng F (70-75kg)
6 Hạng G (75-80kg)
7 Hạng H (80-85kg)
8 Hạng J (90-95kg)
9 Open (95kg - 110kg)
Tổng các hạng cân thi đấu đối kháng 8 2
1 SENI (biểu diễn) Tunggal (đơn)
2 Ganda (đôi)
3 Regu (đồng đội)
Tổng các hạng cân thi đấu biểu diễn 3 3
Tổng số các nội dung theo giới tính 11 5
Tổng số các nội dung thi đấu 16

Chương trình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Giờ Nội dung Vòng
10/05 09:00 - 12:00 Đối kháng - Nam hạng C (55-60 kg) Vòng loại
14h30 Biểu diễn - đôi nam Chung kết
15h30 Biểu diễn - đồng đội nam
16h30 Biểu diễn - đồng đội nữ
11/05 9:00 Tanding Vòng loại
14:30 - 17:30 Biểu diễn - đơn nam
Biểu diễn - đơn nam
Biểu diễn - đôi nữ
Chung kết
12/05 20:00 Khai mạc Đại hội VTV
13/05 09:00 - 12:00 Đối kháng - Nam hạng C (55-60 kg) Tứ kết
14:30 Tanding Tứ kết
14/05 9:00 Tanding Bán kết
14:30 Tanding Bán kết
15/05 9:00 Tanding Chung kết

Bảng tổng sắp huy chương các nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Giải TANDING (đối kháng) Hạng B (50-55kg) Muhammad Khairi Adib Azhar
 Malaysia
Khoirudin Mustakim
 Indonesia
Sabidee Salaeh
 Thái Lan
Nguyễn Đình Tuấn
 Việt Nam
Giải TANDING (đối kháng) Hạng C (55-60kg) Muhammad Hazim Bin Muhammad Yusli
 Singapore
Muhamad Yachser Arafa
 Indonesia
Chansamone Phomsopha
 Lào
Mohamad Hazim Amzad
 Malaysia
Giải TANDING (đối kháng) Hạng E (65-70kg) nam Adilan Chemaeng
 Thái Lan
Nguyễn Trung Phương Nam
 Việt Nam
Bouavanh Khounphengkeo
 Lào
Ahmad Atif Irsyad Ahmad Zahidi
 Malaysia
Giải TANDING (đối kháng) Hạng E (65-70kg) nữ Nurul Suhaila
 Singapore
Siti Shazwana Ajak
 Malaysia
Janejira Wankrue
 Thái Lan
Nguyễn Thị Cẩm Nhi
 Việt Nam
Giải TANDING (đối kháng) Hạng F (70-75kg) nam Trần Đình Nam
 Việt Nam
Abdul Raazaq Bin Abdul Rashid
 Singapore
Alvin Tanilon Campos
 Philippines
Mohd Al-Jufferi Jamari
 Malaysia
Giải TANDING (đối kháng) Hạng F (70-75kg) nữ Quàng Thị Thu Nghĩa
 Việt Nam
Siti Rahmah Mohamed Nasir
 Malaysia
Rahmawati
 Indonesia
Siti Khadijah Binti Mohamad Shahrem
 Singapore
Giải TANDING (đối kháng) Hạng G (75-80kg) Nguyễn Tấn Sang
 Việt Nam
Sheik Ferdous Bin Sheik Alau’ddin
 Singapore
Mohd Fauzi Khalid
 Malaysia
Suthat Bunchit
 Thái Lan
Giải TANDING (đối kháng) Hạng H (80-85kg) Sheik Farhan Bin Sheik Alau’ddin
 Singapore
Saranon Glompan
 Thái Lan
Firdhana Wahyu Putra
 Indonesia
Muhammad Robial Sobri
 Malaysia
Giải TANDING (đối kháng) Hạng J (90-95kg) Sheik Farhan Bin Sheik Alau’ddin
 Singapore
Saranon Glompan
 Thái Lan
Firdhana Wahyu Putra
 Indonesia
Muhammad Robial Sobri
 Malaysia
Giải TANDING (đối kháng) Open (95kg - 110kg) Lê Văn Toàn
 Việt Nam
Billage Anak Nakang
 Malaysia
Tri Juwanda Samsul Bahar
 Indonesia
Giải SENI (biểu diễn) Tunggal (đơn) nam  Iqbal Abdul Rahman (SGP)  Ilyas Sadara (THA)  Luqman Laji (MAS)

 Muhd Ali Saifullah Abdullah Md Suhaimi (BRU)

Giải SENI (biểu diễn) Tunggal (đơn) nữ  Mary Francine Padios (PHI)  Puspa Arumsari (INA)  Poukky Salermbubpha (LAO)

 Vương Thị Bình (VIE)

Giải SENI (biểu diễn) Ganda (đôi) nam  Malaysia
Mohd Taqiyuddin Hamid
Sazlan Yuga
 Singapore
Muhammad Hazim
Muhammad Haziq
 Thái Lan
Abdulkarim Yusoh
Khairulmahdi Yusoh

 Việt Nam
Trần Đức Danh
Lê Hồng Quân

Giải SENI (biểu diễn) Ganda (đôi) nữ  Indonesia
Ririn Rinasih
Riska Hermawan
 Việt Nam
Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Huyền
 Malaysia
Nur Syazreen Abdul Malik
Nor Hamizah Abu Hassan

 Singapore
Nur Azlyana Binte Ismael
Sharifah Shazza Binte Samsuri

Giải SENI (biểu diễn) Regu (đồng đội) nam  Thái Lan
Sobri Cheni
Abdulkarim Koolee
Abdulrahim Sidek
 Indonesia
Anggi Faisal Mubarok
Asep Yuldan Sani
Nunu Nugraha
 Philippines
Jefferson Rhey Loon Abilay
James El Mayagma
Rick Rod Ortega Luarez

 Việt Nam
Vũ Tiến Dũng
Lưu Văn Nam
Nguyễn Xuân Thành

Giải SENI (biểu diễn) Regu (đồng đội) nữ  Việt Nam
Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Huyền
Vương Thị Bình
 Brunei
Nur Wasiqah Aziemah Rosihan
Norleyermah Haji Raya
Anisah Hajihah Abdullah
 Malaysia
Merrywati Manuil
Siti Nur Khairunnisa Hail
Fatin Ardani Zamri

 Singapore
Iffah Batrisyia Binte Noh
Amirah Binte Sahrin
Nur Binte Ashikin

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Việt Nam)
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Việt Nam62513
2 Singapore43411
3 Malaysia23914
4 Thái Lan2248
5 Indonesia1539
6 Philippines1023
7 Brunei0112
8 Lào0033
Tổng số (8 đơn vị)16163163

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Pencak silat SEA Games 31 tại Việt Nam”. thethao.vn. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.