Piper PA-28 Cherokee

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
PA-28 Cherokee
Piper PA-28-236 Dakota
Kiểu Tiện ích máy bay dân dụng
Hãng sản xuất Piper Aircraft
Chuyến bay đầu tiên 14 tháng 1 năm 1960[1]
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
1960
Được chế tạo 1961-nay
Số lượng sản xuất 32,778+

Piper PA-28 Cherokee là dòng máy bay hai hoặc bốn chỗ hạng nhẹ do Piper Aircraft chế tạo và được thiết kế để huấn luyện bay, taxi bay và mục đích sử dụng cá nhân.[2] Dòng máy bay PA-28 bao gồm các máy bay làm hoàn toàn bằng kim loại, không điều áp, một động cơ, chạy bằng pít-tông với cánh gắn thấp và sử dụng thiết bị hạ cánh ba bánh. Máy bay có một cửa duy nhất ở phía bên phải, vào bằng cách bước lên cánh.[2][3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Taylor, John W. R. (1961). Jane's All The World's Aircraft 1961–62. London: Sampson Low, Marston & Company, Ltd. tr. 305.
  2. ^ a b Plane and Pilot: 1978 Aircraft Directory, pages 62–64. Werner & Werner Corp, Santa Monica CA, 1977. ISBN 0-918312-00-0
  3. ^ Twombly, Mark R. “Training Aircraft Review: The Piper Warrior III”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.