Reclazepam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Reclazepam
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-[7-chloro-5-(2-chlorophenyl)-2,3-dihydro-1,4-benzodiazepin-1-yl]-1,3-oxazol-4-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H13Cl2N3O2
Khối lượng phân tử374.221 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc1ccccc1/C4=N/CCN(C\2=N\C(=O)CO/2)c3ccc(Cl)cc34
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H13Cl2N3O2/c19-11-5-6-15-13(9-11)17(12-3-1-2-4-14(12)20)21-7-8-23(15)18-22-16(24)10-25-18/h1-6,9H,7-8,10H2 ☑Y
  • Key:MQGIGGJUPITZSE-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Reclazepam [1] là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó có tác dụng an thần và giải lo âu tương tự như tác dụng được tạo ra bởi các dẫn xuất khác của benzodiazepine và có thời gian tác dụng ngắn.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ US Patent 4208327
  2. ^ Pscyhotropics.dk (ngày 20 tháng 1 năm 1986). “reclazepam”. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2009.