Remikiren

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Remikiren
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Investigational
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S)-2-[(2R)-2-benzyl-3-(2-methylpropane-2-sulfonyl)propanamido]-N-[(2R,3S,4R)-1-cyclohexyl-4-cyclopropyl-3,4-dihydroxybutan-2-yl]-3-(1H-imidazol-4-yl)propanamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC33H50N4O6S
Khối lượng phân tử630.839 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=S(=O)(C(C)(C)C)C[C@H](C(=O)N[C@H](C(=O)N[C@@H](CC1CCCCC1)[C@@H](O)[C@@H](O)C2CC2)Cc3cnc[nH]3)Cc4ccccc4
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C33H50N4O6S/c1-33(2,3)44(42,43)20-25(16-22-10-6-4-7-11-22)31(40)37-28(18-26-19-34-21-35-26)32(41)36-27(17-23-12-8-5-9-13-23)30(39)29(38)24-14-15-24/h4,6-7,10-11,19,21,23-25,27-30,38-39H,5,8-9,12-18,20H2,1-3H3,(H,34,35)(H,36,41)(H,37,40)/t25-,27+,28+,29+,30-/m1/s1 ☑Y
  • Key:UXIGZRQVLGFTOU-VQXQMPIVSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Remikiren là một chất ức chế renin đang được phát triển để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao). Thuốc được phát triển lần đầu tiên bởi Hoffmann dòng La Roche vào năm 1996.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Richter WF, Whitby BR, Chou RC (1996). “Distribution of remikiren, a potent orally active inhibitor of human renin, in laboratory animals”. Xenobiotica. 26 (3): 243–54. doi:10.3109/00498259609046705. PMID 8730917.