Safaa Fathy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Safaa Fathy
Sinh(1958-07-17)17 tháng 7, 1958
Minya, Egypt
Trang webhttp://safaafathy.org/en/

Safaa Fathy là một nhà thơ Ai Cập, nhà làm phim tài liệu, nhà viết kịch và viết luận. Cô nổi tiếng với bộ phim Derrida's Elsewhere, một bộ phim tài liệu tập trung vào cuộc sống và khái niệm của nhà triết học gây tranh cãi Jacques Derrida.

Tiểu sử và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Fathy được sinh ra ở Minya, Ai Cập vào ngày 17 tháng 7 năm 1958. Cô học văn học Anh tại Cairo. Fathy tham gia vào phong trào sinh viên ở Ai Cập nhưng sau đó rời đất nước và định cư tại Paris vào năm 1981. Năm 1987, bà là trợ lý giám đốc tại Nhà hát Deutsches ở Đông Berlin. Fathy đã làm việc với Heiner Muller vào năm 1990.[1] Cô hoàn thành luận án tiến sĩ tại Sorbonne năm 1993;[2] luận án của cô về Bertolt Brecht. Trước khi trở thành một nhà làm phim, Fathy từng làm giám đốc sân khấu.

Hiện tại cô là giám đốc chương trình tại Trường Cao đẳng Triết học Quốc tế Paris.

Thơ[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyển tậpRevolution, a wall we cross, tuyển tập bằng tiếng Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]

- A name to the sea

- Al Haschiche (ISBN 9789689246138, một cuốn sách thơ đi kèm với phim thơ, Hidden Valley) song ngữ Tây Ban Nha-Pháp, Ediciones sin nombre, Mexico

- …où ne pas naître, tuyển  tập song ngữ bằng tiếng Ả Rập và tiếng Pháp

- Little Wooden Dolls

Sách[sửa | sửa mã nguồn]

- Ma langue est mon territoire, tuyển tập Folies d'encre, Eden, Paris

- Anthology of Contemporary Arab Women Poets[3]

Phim ảnh chọn lọc[sửa | sửa mã nguồn]

Phim tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Viển tưởng[sửa | sửa mã nguồn]

- Nom à la mer, film-poem, text Safaa Fathy, read by Jacques Derrida - Silence, short fiction, Mention spéciale du Jury, Rencontres de Digne-les-Bains 1997, prime à la qualité CNC - Doisneau

Nhà hát[sửa | sửa mã nguồn]

Ordalie; Terreur (2004, ISBN 9782872823796)

Sách[sửa | sửa mã nguồn]

- Tourner les mots với Jacques Derrida[4]

Tiểu luận và các bài viết khác[sửa | sửa mã nguồn]

Triết học và chính trị[sửa | sửa mã nguồn]

Thơ ca, phim, điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hillauer, Rebecca (2005). Encyclopedia of Arab women filmmakers. Cairo, Egypt: American University in Cairo Press. tr. 72–80. ISBN 9789774162688.
  2. ^ “Safaa Fathy”. Safaa Fathy. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ Handal, Nathalie (2001). The poetry of Arab women: a contemporary anthology. New York: Interlink Books. ISBN 9781566563741.
  4. ^ . ISBN 9782718605401. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)