Sakamoto Shusuke

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Shusuke Sakamoto
坂本修佑
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Shusuke Sakamoto
Ngày sinh 22 tháng 3, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Tondabayashi, Osaka, Nhật Bản
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Trung vệ / Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Azul Claro Numazu
Số áo 5
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2010 Trường Shiritsu Hatsushiba Hashimotoko
2011–2014 Đại học Khoa học Sức khỏe và Thể thao Osaka
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015–2017 Nara Club 44 (19)
2018– Azul Claro Numazu
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 3 năm 2018

Shusuke Sakamoto (坂本修佑 Sakamoto Shusuke?, sinh ngày 22 tháng 3 năm 1993 ở Tondabayashi, Osaka) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho Azul Claro Numazu.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

After attending the Đại học Khoa học Sức khỏe và Thể thao Osaka, anh gia nhập Nara Club in mid-2015.[1] Before the mùa giải 2017, his manager Norihiro Satsukawa turns Sakamoto from a defender to a centre-forward: as a result, Sakamoto scored 18 goals and he was named the JFL's top-scorer.[2] After this performance, he opted to sign cho Azul Claro Numazu.[3]

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[4]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup Tổng cộng
2015 Nara Club JFL 12 1 1 0 13 1
2016 6 0 1 0 7 0
2017 26 18 1 0 27 18
Tổng cộng sự nghiệp 44 19 3 0 47 19

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://naraclub.jp/archives/41433[liên kết hỏng]
  2. ^ “【JFLオフィシャルサイト】第19回JFL表彰式 開催!”. www.jfl.or.jp.
  3. ^ アスルクラロスルガ株式会社. “坂本修佑選手 奈良クラブ(JFL)より完全移籍加入のお知らせ - アスルクラロ沼津 アスルクラロスルガ株式会社”. アスルクラロ沼津 アスルクラロスルガ株式会社.
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 250 out of 289)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]