Sarah Reng Ochekpe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sarah Reng Ochekpe
in 2014
Chức vụ
Thông tin chung

Sarah Reng Ochekpe là một chính trị gia Nigeria từ bang Plateau.

Cuộc sống ban đầu và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Ochekpe sinh ngày 4 tháng 10 năm 1961 trong gia đình Ali Reng Madugben ở Foron, một quận thuộc Barikin Ladi Khu vực chính quyền địa phương của bang Plateau. Bà có bằng đầu tiên về Khoa học Chính trị tại Đại học Ahmadu Bello, sau đó lấy bằng thạc sĩ Quản trị Công tại Đại học Jos. Bà cũng có bằng cấp sau đại học từ Đại học Thương mại AberdeenHọc viện Báo chí Nigeria.[1][2]

Cuộc sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Bà đã kết hôn với giáo sư Nelson Ochekpe từ chính quyền địa phương Otukpobang Benue. Ông là giáo sư Hóa học Dược phẩm và Phó Phó hiệu trưởng [3] tại Đại học Jos.

Sự nghiệp chính trị[sửa | sửa mã nguồn]

Ochekpe chiếm một số vai trò giám đốc trong Cơ quan định hướng quốc gia (Nigeria), trước khi bổ nhiệm bộ trưởng.[1] Trong thời gian ở chính phủ, bà được ghi nhận đã tăng mức nước có thể tiếp cận cho người Nigeria lên 70%, đồng thời tạo ra và cải tạo các tuyến đường thủy nhân tạo giúp giảm lũ lụt và giảm thất nghiệp.[4][5][6] Năm 2017, bà và hai người khác bị buộc tội rửa tiền và âm mưu trị giá 450 triệu ₦.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Mrs Sarah Reng Ochekpe”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ Adingupu, Charles (ngày 8 tháng 12 năm 2012). “The travails of Women Ministers”. Vanguard. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “University of Jos - Governing Council | University of Jos”. www.unijos.edu.ng (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ Alli, Yusuf (ngày 5 tháng 4 năm 2015). “What becomes of Jonathan's women?”. The Nation. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “Nigeria seeks dam safety training, design, studies, supervision of dam work”. ngày 5 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ Abutu, Alex (ngày 26 tháng 6 năm 2013). “The task of regulating boreholes”. Dailytrust. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.[liên kết hỏng]
  7. ^ Pwanagba, Agabus (ngày 13 tháng 2 năm 2018). “Alleged N450m fraud: Court seizes ex-minister Ochekpe's international passport”. Dailypost. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.