Suan Phueng (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Suan Phueng
สวนผึ้ง
Số liệu thống kê
Tỉnh: Ratchaburi
Văn phòng huyện: Suan Phueng
13°32′36″B 99°20′24″Đ / 13,54333°B 99,34°Đ / 13.54333; 99.34000
Diện tích: 1.005,08 km²
Dân số: 30.252 (2000)
Mật độ dân số: 30,1 người/km²
Mã địa lý: 7003
Mã bưu chính: 70180
Bản đồ
Bản đồ Ratchaburi, Thái Lan với Suan Phueng

Suan Phueng (tiếng Thái: สวนผึ้ง) là một huyện (amphoe) ở phía tây của tỉnh Ratchaburi, miền trung Thái Lan.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Suan Phueng đã là một vùng nông thôn của Chom Bueng. Chính phủ Thái Lan đã phái một đoàn lính tới mở mang khu vực này vào thời kỳ 1968-1971. Sau nay đã lập một tiểu huyện (king amphoe) vào ngày 15 tháng 11 năm 1974, bao gồm ba tambon Suan Phueng, Pa Wai và Ban Bueng.[1] Đơn vị này đã được chính thức nâng thành huyện ngày 1 tháng 4 năm 1983.[2]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Mueang KanchanaburiDan Makham Tia của tỉnh Kanchanaburi, Chom BuengBan Kha của tỉnh Ratchanburi. Về phía tây là Tanintharyi Division của Myanmar. Nguồn nước quan trọng ở huyện là sông Phachi.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 37 làng (muban). Có hai đô thị phó huyện (thesaban tambon): Suan Phueng nằm trên một phần của tambon Suan Phueng, và Ban Chat Pa Wai nằm trên một phần của tambon Pa Wai và Tha Khoei.

1. Suan Phueng สวนผึ้ง
2. Pa Wai ป่าหวาย
4. Tha Khoei ท่าเคย
7. Thanao Si ตะนาวศรี

The Các con số không có trong bảng này là the tambon nay tạo thành tiểu huyện Ban Kha.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอจอมบึง จังหวัดราชบุรี ตั้งเป็นกิ่งอำเภอสวนผึ้ง” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 91 (185 ง): 3972. ngày 5 tháng 11 năm 1974. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเทพสถิต อำเภอวังน้ำเย็น อำเภอเนินมะปราง อำเภอสวนผึ้ง และอำเภอเสนางคนิคม พ.ศ. ๒๕๒๖” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 100 (50 ก special): 10–12. ngày 31 tháng 3 năm 1983. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]