Tabaung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tabaung (tiếng Miến Điện: တပေါင်း) là tháng thứ mười hai và là tháng cuối cùng theo lịch Miến Điện truyền thống.[1]

Lễ hội và lễ kỷ niệm[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu tượng Tabaung[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chatterjee, G.K. (ngày 2 tháng 7 năm 1997). “Indian Journal of History of Science” (PDF). Traditional Calendar of Myanmar (Burma). 33 (2): 149. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ “The Tradition of Sand Pagodas in Myanmar” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  3. ^ Win Ko Ko Latt (ngày 22 tháng 10 năm 2012). “Nay Pyi Taw security rules to be relaxed for festival”. Myanmar Times. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ “MODiNS [ Myanmar Online Information ]”. Modins.net. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  5. ^ Cherry Thein (ngày 2 tháng 1 năm 2012). “Trustees ready remote Alaungdaw Kathapa for festival season”. Myanmar Times. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ Moh Moh Thaw (ngày 18 tháng 4 năm 2011). “Business, religion and relaxation”. Myanmar Times. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  7. ^ Moh Moh Thaw (ngày 28 tháng 3 năm 2011). “Pilgrims flock to Shwesettaw for Tabaung”. Myanmar Times. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ “Shwesayan Pagoda Festival”. MRTV-3. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  9. ^ Wut Yee Swe; Win Htein Kyaw; Wai Win; Tin Tin Aye; Win Myint; Aung Myat Kyaw; Tin Nyunt (2007). “Utilization of Seasonal Flowers in Common Health Problems” (PDF). 15th Myanmar Military Medical Conference. Ministry of Health. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.