Talbutal

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Talbutal
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa5-(1-methylpropyl)-5-(2-propenyl)-2,4,6(1H,3H,5H)-pyrimidinetrione
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-5-allyl-5-sec-butylpyrimidine-2,4,6(1H,3H,5H)-trione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.003.719
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC11H16N2O3
Khối lượng phân tử224.256 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C1NC(=O)NC(=O)C1(C(C)CC)C\C=C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C11H16N2O3/c1-4-6-11(7(3)5-2)8(14)12-10(16)13-9(11)15/h4,7H,1,5-6H2,2-3H3,(H2,12,13,14,15,16) ☑Y
  • Key:BJVVMKUXKQHWJK-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Talbutal (Lotusate) là một barbiturat với thời gian tác dụng ngắn đến trung gian. Nó là một đồng phân cấu trúc của butalbital. Talbutal là một loại thuốc III ở Mỹ.

Dược lý[sửa | sửa mã nguồn]

Talbutal là một barbiturat tác dụng ngắn đến trung gian. Barbiturat hoạt động như thuốc ức chế không chọn lọc của hệ thần kinh trung ương (CNS), có khả năng tạo ra tất cả các mức độ thay đổi tâm trạng CNS từ kích thích đến an thần nhẹ, thôi miênhôn mê sâu. Ở liều điều trị đủ cao, barbiturat gây .[1]

Cơ chế hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Talbutal liên kết tại một vị trí liên kết riêng biệt liên kết với Cl - ionopore tại thụ thể GABA<sub id="mwEg">A</sub>, tăng thời gian mở Cl - ionopore. Do đó, tác dụng ức chế sau synap của GABA ở đồi thị là do kéo dài.

Độc tính[sửa | sửa mã nguồn]

Các triệu chứng ngộ độc barbiturat cấp tính bao gồm buồn ngủ, nhầm lẫn, hôn mê, suy hô hấp, hạ huyết áp,[1] và sốc.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Mutschler, Ernst; Schäfer-Korting, Monika (2001). Arzneimittelwirkungen (bằng tiếng Đức) (ấn bản 8). Stuttgart: Wissenschaftliche Verlagsgesellschaft. tr. 280ff. ISBN 3-8047-1763-2.