Tam giải thoát môn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tam giải thoát môn (zh. 三解脫門) là ba cửa dẫn đến giải thoát. Có hai cách hiểu:

I. Phép quán nhằm giác ngộ Không (zh. 空, sa. śūnyatā), Vô tướng (zh. 無相, sa. ānimitta) và Vô nguyện (zh. 無願, sa. apraṇihita), không còn ham muốn đạt Niết-bàn. Ba giải thoát này là nhận biết NgãPháp đều trống không, nhận biết ngã và pháp là bình đẳng, vô tướng, nhận biết sinh tử là Khổ (xem thêm Bát giải thoát);

II. Theo Kim cương kinh thì ba cửa giải thoát là Không giải thoát môn (zh. 空解脫門), Kim cương giải thoát môn (zh. 金剛解脫門) và Huệ giải thoát môn (zh. 慧解脫門).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán