Tetrindole

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tetrindole
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • None
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2,3,3a,4,5,6-Hexahydro-8-cyclohexyl-1H-pyrazino[3,2,1-j,k]carbazole
PubChem CID
ChemSpider
ChEBI
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H26N2
Khối lượng phân tử294.43 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1CCC(CC1)C2=CC3=C(C=C2)N4CCNC5C4=C3CCC5
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H26N2/c1-2-5-14(6-3-1)15-9-10-19-17(13-15)16-7-4-8-18-20(16)22(19)12-11-21-18/h9-10,13-14,18,21H,1-8,11-12H2 ☑Y
  • Key:AUXCHYJDVJZEPG-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Tetrindole là một ứng cử viên thuốc có chức năng bằng cách ức chế đảo ngược monoamin oxydase A; nó được tổng hợp lần đầu tiên ở Moscow vào đầu những năm 1990.[1] Tetrindole có cấu trúc hóa học tương tự pirlindole (Pyrazidol) và metralindole.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Medvedev, AE; Kirkel, AA; Kamyshanskaya, NS; Moskvitina, TA; Axenova, LN; Gorkin, VZ; Andreeva, NI; Golovina, SM; Mashkovsky, MD (ngày 20 tháng 1 năm 1994). “Monoamine Oxidase Inhibition by Novel Antidepressant Tetrindole”. Biochemical Pharmacology. 47 (2): 303–8. doi:10.1016/0006-2952(94)90021-3. PMID 8304974.
  2. ^ Ramsay, RR; Gravestock, MB (tháng 3 năm 2003). “Monoamine Oxidases: to Inhibit or Not to Inhibit”. Mini Reviews in Medicinal Chemistry. 3 (2): 129–36. doi:10.2174/1389557033405287. PMID 12570845.