Thành viên:Maca Dird AUTTP/Nháp-Tiếng Triêng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Triêng
Triêng
Kasseng
Sử dụng tạiLào
Tổng số người nói45.000
Dân tộcGiẻ Triêng
Phân loạiNam Á
  • Bahnar
    • Bahnar Trung tâm
      • Tiếng Triêng
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3tùy trường hợp:
tdf – Talieng
stg – Trieng
tgr – Tareng
Glottologtrie1243  Triêng[1]

Tiếng Triêng (hay còn gọi là tiếng Tariang, tiếng Talieng, tiếng Taliang) là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Bahar nói ở Lào. Nó có thể giống với tiếng Xtiêng của Việt NamCampuchia.[2]

Có nhiều phương ngữ được đặt tên là Taliang/Triêng, có nghĩa là 'săn đầu người'; SEALang phân loại hai trong số này là phương ngữ của một ngôn ngữ tên là Kasseng.[3]

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Viện nghiên cứu văn hóa. Bộ Thông tin và Văn hóa. 2003. Cuộc sống và nhà ở của người Tariang. Được tài trợ bởi: Trung tâm Quỹ châu Á Nhật Bản.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Triêng”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Hammarström (2015) Ethnologue 16/17/18th editions: a comprehensive review: online appendices
  3. ^ SEALang SALA: Southeast Asian Linguistics Archives