Vincamine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vincamine là một alcaloid monoterpenoid được tìm thấy trong lá của Vinca minor (cây dừa cạn ít hơn), bao gồm khoảng 25-65% các alcaloid indole theo trọng lượng. Nó cũng có thể được tổng hợp từ các ancaloit liên quan.[1]

Công dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Vincamine được bán ở châu Âu dưới dạng thuốc theo toa để điều trị chứng thoái hóa và thoái hóa mạch máu nguyên phát.   Tại Hoa Kỳ, nó được phép bán dưới dạng thực phẩm bổ sung khi được dán nhãn để sử dụng ở người lớn trong sáu tháng hoặc ít hơn.[2] Hầu hết các chế phẩm phổ biến là trong các hình thức máy tính bảng phát hành bền vững.

Các dẫn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Vinpocetine là một dẫn xuất tổng hợp của vincamine.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Indole Alkaloids”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry . Wiley-VCH. 1985. tr. 393. ISBN 3-527-20100-9.
  2. ^ “Summary of Data for Chemical Selection: Vincamine” (PDF).
  3. ^ “Vinpocetine in Dietary Supplements”. FDA. ngày 3 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Vincamine MSDS” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
  • Chemical Selection Working Group. “Vincamine - 1617-90-9” (PDF). Summary of Data for Chemical Selection. NIH - United States National Institutes of Health. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2007.